Speaking Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 giải bài tập dịch nghĩa


Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa phần Speaking Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 cho học sinh. Gotienganh.blogspot.com sẽ diễn giải bài học trong sách giáo khoa theo cách dễ hiểu và dễ học hơn. Đặc biệt, mỗi phần đều được dịch sát nghĩa nhất, cùng gợi ý để học sinh nhanh hiểu.
Chúng ta sẽ rèn luyện các kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Trọng tâm bài học muốn nói tới những học sinh đặc biệt, khuyết tật một số bộ phận, như mù hay câm điếc. Vì thế, các em cần có chương trường đào tạo đặc biệt để hỗ trợ, tránh trường hợp các em khó tiếp cận kiến thức nói chung.

B. SPEAKING (Nói) 
Task 1: The questions in the interview below has been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions.
(Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Làm việc với một bạn cùng học và điền các chỗ với câu hỏi đúng.)
1.  What were your subjects then?
2.  What was your timetable?
3.  What about homework?
4.  Which lower-secondary school did you go to?
5.  What part of the school life didn't you like then?
6.  Can you tell me about the tests and examinations at your school then?
7.  What did you like best about your school then?
Conversation
Interviewer: (A)________________________ ?
Hanh: I went to Long Bien Lower-secondary School in Gia Lam, Hanoi.
Interviewer: (B)________________________ ?
Hanh: My subjects were Maths, Physics, Chemistry, Literature, Biology, History, Geography, English, Information Technology and Physical Education.
Interviewer: (C)________________________ ?
Hanh: Well, I went to school in the morning and I often had five classes.
Interviewer: (D)________________________ ?
Hanh: Well, we had different kinds of tests, you know. Oral tests, fifteen-minute tests, forty-five-minute tests and the final examination at the end of the semester.
Interviewer: (E) ________________________  ?
Hanh: It's different with every teacher. Some liked to give a lot of homework and others didn't.
Interviewer: (F) ________________________  ?
Hanh: To be honest, I liked my school a lot but if I could change one thing, it would be the breaks between the classes. They were too short.
Interviewer: (G)_________________________  ?
Hanh: I liked everything in my school, you know. Well, of course, not the breaks as I've said. I liked my teachers, my friends and the different activities at school then.

Hướng dẫn giải:
Conversation – Đoạn hội thoại
Interviewer: (A).4 : Which Lower-secondary school did you go to ? – (Người phỏng vấn: Bạn đã học trường trung học cơ sở nào?)
Hanh: I went to Long Bien Lower-secondary School in Gia Lam, Hanoi. – (Hạnh: Tôi học trường THCS Long Biên ở Gia Lâm, Hà Nội.)
Interviewer: (B). 1 : What were your subjects then? – (Người phỏng vấn: Vậy các môn học của bạn là gì?)
Hanh: My subjects were Maths, Physics, Chemistry, Literature, Biology, History, Geography, English, Information Technology and Physical Education. – (Hạnh: Các môn học của tôi là Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học và Giáo dục thể chất.)
Interviewer: (C). 2 : What was your time-table? – (Người phỏng vấn: Thời gian biểu của bạn là gì?)
Hanh: Well, I went to school in the morning and I often had five classes. – (Hạnh: Ừm, tôi đi học vào buổi sáng và tôi thường có năm tiết.)
Interviewer: (D). 6: Can you tell me about the tests and examinations at your school then? – (Người phỏng vấn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra tại trường của bạn không?)
Hanh: Well, we had different kinds of tests, you know. Oral tests, fifteen-minute tests, forty-five-minute tests and the final examination at the end of the semester. – (Hạnh: Vâng, chúng tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau, bạn biết đấy. Kiểm tra miệng, kiểm tra mười lăm phút, kiểm tra bốn mươi lăm phút và kiểm tra cuối kỳ vào cuối học kỳ.)
Interviewer: (E). 3 : What about homework? – (Người phỏng vấn: Bài tập về nhà thì sao?)
Hanh: It's different with every teacher. Some liked to give a lot of homework and others didn't. – (Hạnh: Nó khác với các giáo viên. Một số người thích cho rất nhiều bài tập về nhà và những người khác thì không.)
Interviewer: (F). 5 : What part of the school life didn’t you like then? – (Người phỏng vấn: Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?)
Hanh: To be honest, I liked my school a lot but if I could change one thing, it would be the breaks between the classes. They were too short. – (Hạnh: Thành thật mà nói, tôi rất thích trường học của tôi nhưng nếu tôi có thể thay đổi một điều, nó sẽ là giờ giải lao giữa các tiết học. Chúng quá ngắn.)
Interviewer: (G). 7 : What did you like best about your school then? – (Người phỏng vấn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?)
Hanh: I liked everything in my school, you know. Well, of course, not the breaks as I've said. I liked my teachers, my friends and the different activities at school then. – (Hạnh: Tôi thích tất cả mọi thứ trong trường học của tôi, bạn biết đấy. Vâng, tất nhiên, không phải là giờ giải lao như tôi đã nói. Tôi thích giáo viên của tôi, bạn bè của tôi và các hoạt động khác nhau ở trường.)
.
Task 2: Interview your partner, using the questions in Task 1.
(Phỏng vấn một bạn cùng học, dùng các câu hỏi ở Bài tập 1.)
Hướng dẫn giải:
You : Which Lower-secondary school did you go to Hao? – (Bạn: Bạn học trường trung học cơ sở nào?)
Hao : I went to Quang Trung Lower secondary school. – (Hao: Tôi học trường trung học cơ sở Quang Trung.)
You : What were your subjects then? – (Bạn: Các môn học của bạn là gì?)
Hao : A lot. I had to study lots of things: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural technology, Industrial technology, etc. – (Hao: Rất nhiều. Tôi phải học rất nhiều thứ: Toán, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Giáo dục công dân, giáo dục thể chất, văn học, tiếng Anh, Công nghệ nông nghiệp, công nghiệp điện tử,v.v.)
You : What was your timetable? – (Bạn: Thời khoá biểu của bạn là gì?)
Hao : I had four or five classes every school day, from 7:00 a.m. to 11:30 a.m. – (Hào: Tôi có bốn hoặc năm tiết học mỗi ngày, từ 7 giờ sáng đến 11 giờ 30 sáng.)
You : Can you tell me about your tests or examinations then? – (Bạn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra hoặc kỳ thi của bạn không?)
Hao : I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term. Besides, I had oral and listening tests. – (Hao: Tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau: mười lăm phút, kiểm tra một tiết và kiểm tra cuối kỳ vào cuối mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, tôi có các bài kiểm tra miệng và kiểm tra nghe.)
You : What about homework? – (Bạn: Còn bài tập về nhà thì sao?)
Hao :Homework? A lot. Nearly every teacher gave us homework after each class. – (Hao: Bài tập về nhà? Rất nhiều. Gần như mọi giáo viên đều cho chúng tôi bài tập về nhà sau mỗi buổi học.)
You : Oh! Really? What part of the school life didn't you like? – (Bạn: Oh! Có thật không? Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?)
Hao : I think some subjects aren't necessary for small schoolchildren at all, for example agricultural or industrial technology. They only take much time and money of people and children, because I myself till now don’t know anything about plaining rice, growing callle... at all. And Physical education is taught in hot afternoons. Why? – (Hao: Tôi nghĩ một số môn học không cần thiết đối với học sinh nhỏ, ví dụ như công nghệ nông nghiệp hoặc công nghiệp. Chúng chỉ mất nhiều thời gian và tiền bạc của con người và trẻ nhỏ, bởi vì bản thân tôi cho đến bây giờ cũng không biết gì về việc trồng lúa, trồng cỏ ... chút nào. Và giáo dục thể chất được dạy trong những buổi chiều nóng. Tại sao?)
You : What did you like best about your school then? – (Bạn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?)
Hao : It was the friendship among schoolfellows. – (Hao: Đó là tình bạn giữa các học sinh)

Task 3: Tell the whole class what you know ahout your partner.
(Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn cùng học của em.)
Hướng dẫn giải:
My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school day and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.
Tạm dịch:
Bạn của tôi là Hào. Cậu theo học trường THCS Quang Trung. Cậu phải học rất nhiều thứ ngay cả những thứ không cần thiết như cậu đã nói. Cậu có bốn hoặc năm tiết học mỗi ngày và rất nhiều bài tập về nhà. Về các bài kiểm tra và kỳ thi, cậu có nhiều loại khác nhau. Cậu nói cậu không thích một số hoạt động ở trường, đặc biệt là những môn học không cần thiết, chỉ lãng phí thời gian và tiền bạc. Các em học sinh không được hưởng lợi ích gì từ những môn học này. Nhưng một điều cậu đánh giá cao là tình bạn giữa các học sinh.
Từ vựng
- schooling (n) ['sku:liη] sự giáo dục ở nhà trường
- lower-secondary: cấp 2
- timetable: thời khóa biểu
Muốn học tốt phần Speaking Unit 4 tiếng Anh lớp 10, các em nên làm bài tập đầy đủ. Nhớ thuộc từ vựng và cấu trúc từ, soạn bài trước ở nhà để lên lớp đỡ bỡ ngỡ với những từ mới. Ngoài ra, các bạn đừng vội xem giải bài tập Speaking Unit 4 lớp 10 trước, hãy tự mình làm rồi đối chiếu đáp án sau.
Trên đây là phần hướng dẫn học Speaking Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho các em học sinh cấp 3. Chúng ta được biết nhiều từ vựng chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Từ đây, mọi người cũng nên thay đổi nhận thức với những bạn kém may mắn bị khuyết tật, đừng trêu đùa các bạn ấy mà hãy ân cần, thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ. Chúc các bạn học tốt.


Lưu ý: bạn học bài nào thì nhấp vào đường link của bài ấy để mở ra tab mới.