Cách phát âm các âm mũi trong tiếng Pháp Nasal Vowel

Hướng dẫn cách phát âm các âm mũi trong tiếng Pháp để có thể đánh vần và sử dụng đúng tiếng Pháp một cách nhuần nhuyễn.

















FRENCH IPA SYMBOLS

Hệ thống phiên âm tiếng Pháp bao gồm Phụ âm và Nguyên âm. Việc học cách phát âm các Phụ âm tương đối đơn giản hơn so với phát âm các Nguyên âm bởi các phụ âm này có cách đọc gần giống như một số âm tiếng Việt (ngoại trừ âm [r])
Nguyên âm tiếng Pháp được chia làm 3 loại: Nguyên âm thường (12 nguyên âm), Nguyên âm mũi (4 nguyên âm) và Bán nguyên âm (3 nguyên âm) với cách phát âm có một số khác biệt rõ rệt so với âm tiếng Việt
Người học tiếng Pháp muốn phát âm chuẩn thì trước hết phải phát âm đúng các Nguyên âm, Phụ âm…
Dưới đây là bảng tổng hợp cách phát âm của một số Nguyên âm và Phụ âm cơ bản:
1. Consonants
IPA
Spelling
Examples and Notes
[‘]
H
O
Y
indicates a forbidden liaison
[b]
B
bonbons – abricot – chambre
[k]
C
CH
CK
K
QU
café – sucre
psychologie
Franck
ski
quinze
[]
CH
SH
Gần như âm X trong tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh và nhiều hơn
chaud – anchois
short
[d]
D
douane – dinde
[f]
F
PH
février – neuf
pharmacie
[g]
G (1)
gants – bague – gris
[З]
G (2)
J
Gần giống âm GI tiếng Việt nhưng lưỡi cong lên
il gèle – aubergine
jaune – déjeuner
[h]
H
very rare
[ת]
GN
Như âm NH trong tiếng Việt
agneau – baignoire
[ l ]
L
lampe – fleurs – mille
[m]
M
mère – comment
[n]
N
noir – sonner
[ŋ]
NG
smoking (words from English)
[p]
P
père – pneu – soupe
[r]
R
rouge – ronronner
[s]
C (2)
Ç
S
SC (2)
SS
TI
X
ceinture
caleçon
sucre
sciences
poisson
attention
soixante
[t]
D
T
TH
quandon (only in liaisons)
tarte – tomate
théâtre
[v]
F
V
W
only in liaisons
violet – avion
wagon (words from German)
[x]
J
KH
words from Spanish
words from Arabic
[z]
S
X
Z
visage – ils ont
deu
x enfants (only in liaisons)
zizanie
(1): đứng trước nguyên âm A, O, U, hoặc phụ âm
(2): đứng trước nguyên âm E, I, Y
Lưu ý: Luyện cách phát âm [r]:
/ʁ/ hay /r/ được phát âm từ trong cuống họng, để phát âm /r/ này, bạn theo các bước sau:
  1. Đóng cổ họng lại như khi bạn đang súc miệng, ngậm nước trong miệng, ‘khò’ cổ họng mà không muốn bị sặc nước.
  2. Giữ nguyên cổ họng, phát âm K.
  3. Ghi nhớ vị trí rung trong cổ họng khi phát âm K (gọi là điểm K).
  4. Chầm chậm đóng cổ họng lại cho đến khi bạn cảm thấy điểm K. Cổ họng bạn hiện đang khép 1 phần nhưng không khép toàn bộ như bước (1).
  5. Gồng các cơ xung quanh điểm K.
  6. Nhẹ nhàng đẩy hơi qua cổ họng đang khép hờ của bạn.
  7. Luyện tập nói Ra-ra-ra nhiều lần.
  8. Ban đầu khi mới tập bạn có thể đóng toàn bộ cổ họng để phát âm R, sau khi quen dần với điểm K thì làm giống bước 4 à 7.

2. Vowels

2.1. Vowels
IPA
Spelling
Examples and Notes
[a]
A
Đọc như chữ A trong tiếng Việt
ami – quatre
[α]
Â
AS
pâtes
bas
[e]
AI
É
ES
EI
ER
EZ
Đọc như chữ Ê trong tiếng Việt
(je) parlerai
été
c’est
peiner
frapper
vous avez
[ε]
È
Ê
E
AI
EI
Đọc như chữ E trong tiếng Việt
exprès
tête
barrette
(je) parlerais
treize
[ә]
E
Đọc như chữ Ơ trong tiếng Việt, nhưng đây là âm lướt, thường được lướt nhanh trong hội thoại
le – samedi (E muet)
[œ]
EU
OEU
Đọc như âm Ơ trong tiếng Việt. Âm này thường hay đi kèm với âm [r] nên lưu ý âm [r] khi phát âm
professeur
œuf – sœur
[Ø]
EU
OEU
– Môi mở ra như khi phát âm Ô trong tiếng Việt
– Vị trí lưỡi như khi phát âm Ê trong tiếng Việt
– Âm Ơ phát ra từ sâu trong cuống họng
bleu
œufs
[i]
I
Y
Đọc như chữ I trong tiếng Việt
dix
stylo
[o]
O
Ô
AU
EAU
Đọc như chữ Ô trong tiếng Việt
dos – rose
à bientôt
chaud
beau
[ɔ]
O
Đọc như chữ O trong tiếng Việt
bottes – bol
[u]
OU
Đọc hư âm U tiếng Việt
douze – nous
[y]
U
Û
Vị trí môi như khi phát âm U tiếng Việt nhưng âm phát ra là âm I hoặc UY
Môi giữ nguyên, không rút về
sucre – tu
bûcher

2.2. Nasal Vowels

IPA
Spelling
Examples and Notes
[ã]
AN
AM
EN
EM
– Phát âm gần như âm OONG/ĂĂNG
– Lưỡi rút vào trong, miệng mở ra
– Âm phát ra từ sâu trong họng, hơi phần lớn đi qua mũi, 1 ít đi qua miệng
– Miệng, họng, lưỡi như khi phát âm OONG, nhưng âm từ sâu trong cổ họng là âm ĂĂNG
banque
chambre
enchanté
embouteillage
[ɛ̃]
IN
IM
YM
cinq
impatient
sympa
[õ]
ON
OM
Phát âm gần như âm ÔNG nhưng miệng giữ nguyên, không khép lại
bonbons
comble
[oẽ]
UN
UM
un – lundi
parfum

2.3. Semi-Vowels

IPA
Spelling
Examples and Notes
[j]
I
L
LL
Y
adieu
œil
fille
yaourt
[Ч]
U
nuit – fruit
[w]
OI
OU
W
boire
ouest
Wallon (mainly foreign words)

Cách Phát âm Nguyên âm Mũi Tiếng Pháp - Les nasales karambolage - Vietsub


Bạn biết đấy mỗi một thứ tiếng có những điểm đặc trưng riêng và tiếng Pháp, với những nguyên âm mũi,vẫn thường gây biết bao khó khăn cho người Đức mà tiếng mẹ đẻ không hề biết đến đặc điểm này.Có bốn nguyên âm mũi.Nói là bốn nhưng thật chất người Pháp đa số chỉ biết đến chỉ coi có ba nguyên âm mũi,đó là: “on”, “en” hoặc “an”, “in”Và thật sự thì không có mấy người trong số họ, những đồng bào của tôi,phát âm chính xác cái thứ tư: “un”.Tôi nhắc lại: “un”.Bạn nghe thấy sự khác nhau so với “in”. “un”, “in”.Chao ôi, âm đó đang dần biến mất, bởi đa số mọi người còn chẳng nghe thấy sự khác nhau.Tiếc thật đấy! Chao ôi, âm đó đang dần biến mất, bởi đa số mọi người còn chẳng nghe thấy sự khác nhau.Tiếc thật đấy!Các âm mũi tiếng Pháp được viết, như bạn đã thấy,với nguyên âm theo sau bởi một phụ âm “n” hay hiếm hơn là “m”.Nhưng tiếng Pháp không phải là ngôn ngữ duy nhất sở hữu các âm mũi.Ví dụ: tiếng Bồ Đào Nha thêm dấu “ngã” trên các nguyên âmhay tiếng Ba Lan thêm vào một dấu móc dưới, l”ogonek”, dưới nguyên âm.Vậy thì, tại sao người ta lại gọi chúng là các nguyên âm mũi?Bạn sẽ hiểu khi cùng tôi thực hiện bài tập nhỏ này:Lấy nguyên âm “o” làm ví dụ.Chúng ta đã làm gì khi nói “o”?Chúng ta khum tròn môi, miệng gần như đóng lại, “o”.Khi ta để tay ở trước miệng thì tất cả không khí sẽ thoát ra từ miệng, “o”.Bây giờ, hãy thử phát âm âm mũi “on”.Chuyện gì xảy ra? “on”.Có cái gì đó diễn ra trong miệng:lưỡi thụt vào trong và vòm họng thấp xuống,điều này khiến cho một phần không khí thoát ra phía mũi,trong khi phần còn lại vẫn thoát ra phía miệng.Để tay dưới lỗ mũi như thế này và bạn sẽ cảm giác khí trên các ngón tay.“on”, lần nữa nào, “on”,bạn có cảm thấy không?Đó chính là lý do tại sao người ta lại gọi “on” là một nguyên âm mũi.Với âm “a” cũng như vậy,môi hơi khum tròn, miệng mở rộng, và “an”,bạn cũng sẽ cảm thấy vòm họng thấp xuống để đẩy một phần không khí ra phía mũi. “an”Cử động cũng tương tự giữa “i” và “in”.Môi kéo dài ra, miệng gần như đóng lại,lưỡi đưa ra phía trước khi phát âm trong cả hai trường hợpnhưng vòm họng thấp xuống khi chúng ta chuyển sang âm mũiVà trong âm “un”,chúng ta cũng cảm nhận được cái gì đó diễn ra trong miệng để đẩy không khí ra đằng phía mũi.“un”.Vâng, bạn biết tất cả rồi đó!


Bạn cứ luyện tập theo những video này thì sẽ dễ dàng nói được tiếng Pháp đơn giản. Mỗi ngày học một ít, quan trọng là nghe được sự khác nhau giữa các âm mũi.



Tiếng Pháp là một ngôn ngữ rất hay, thú vị và nghe như chim hót vậy. Đặc trưng của tiếng Pháp chính là các âm mũi, nên cần phát âm cho chuẩn.