Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa phần Reading Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 cho học sinh. Gotienganh.blogspot.com sẽ diễn giải bài học trong sách giáo khoa theo cách dễ hiểu và dễ học hơn. Đặc biệt, mỗi phần đều được dịch sát nghĩa nhất, cùng gợi ý để học sinh nhanh hiểu.
Chúng ta sẽ rèn luyện các kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Trọng tâm bài học muốn nói tới những học sinh đặc biệt, khuyết tật một số bộ phận, như mù hay câm điếc. Vì thế, các em cần có chương trường đào tạo đặc biệt để hỗ trợ, tránh trường hợp các em khó tiếp cận kiến thức nói chung.
A.READING
BEFORE YOU READ
*Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.
(Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi một bạn cùng học những họat động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người mù và điếc.)
Hướng dẫn giải:
In the morning
|
In the afternoon
|
In the evening
|
brush my teeth
do exercise
take a bath
have breakfast
|
take a nap
do my homework and exercise
play sports with friends
go to school
|
watch TV, about half an hour
learn lessons/do exercises
go to bed, at about 10:30.
|
Conversation:
A. Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people?
B. I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people. And we can say these activities are impossible for them.
Tạm dịch:
Vào buổi sáng
|
Vào buổi chiều
|
Vào buổi tối
|
đánh răng
tập thể dục
tắm
ăn sáng
|
ngủ một giấc
làm bài tập về nhà
chơi thể thao với bạn bè
đến trường
|
xem TV, khoảng nửa tiếng
học bài/làm bài tập
đi ngủ, khoảng 10:30
|
Cuộc hội thoại:
A. Bạn nghĩ hoạt động nào có thể gây khó khăn cho người mù và người điếc?
B. Tôi nghĩ chơi thể thao, xem TV và đi học là rất khó cho những người này. Và chúng ta có thể nói những hoạt động này là không thể đối với họ.
*Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows.
(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn vào bảng mẫu tự Braille. Sau đó trả lời nhắn theo sau.)
Hướng dẫn giải:
a. we b. are c. the d. world
Tạm dịch:
a. chúng tôi b. là c. (mạo từ) d. thế giới
WHILE YOU READ
Read the passage and then do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)
A TEACHER IN A SPECIAL CLASS
(GIÁO VIÊN Ở MỘT LỚP HỌC ĐẶC BIỆT)
(GIÁO VIÊN Ở MỘT LỚP HỌC ĐẶC BIỆT)
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.
(- Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.)
(- Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.)
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.
(- Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.)
(- Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.)
Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.
(- Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.)
(- Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.)
Task 1: The words in A appear in ihe reading passage. Match them with their definitions in B.
(Các từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở cột B.)
A
|
B
|
1. disabled
|
a. taking or needing a lot of time
|
2. mentally retarded
|
b.an act of showing or explaining how to do something
|
3. time-consuming
|
c. unable to use a part of the body in the normal way
|
4. demonstration
|
d. slowly, over a long period of time
|
5. gradually
|
e. less mentally developed than normal
|
Hướng dẫn giải:
1 - c ; 2 - e ;
3 - a ; 4 - b : 5 - d
Tạm dịch:
1. disabled: không thể sử dụng một phần cơ thể theo cách thông thường
2. mentally retarded: ít phát triển về tinh thần hơn bình thường
3. time-consuming: dùng hoặc cần rất nhiều thời gian
4. demonstration: một hành động thể hiện hoặc giải thích cách làm điều gì đó
5. gradually: từ từ, trong một thời gian dài
Task 2: Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B,C or D.
(Đọc lại đoạn văn và điền những câu sau bằng cách khoanh tròn mẫu tự tương ứng A, B, C hoặc D.)
1. Thuy’s class is different from other classes because the children____ . – (Lớp học của Thúy khác với các lớp khác vì trẻ em…)
A. are from large families – (là từ các gia đình đông con)
B. are less mentally developed – (ít phát triển về tinh thần hơn)
C. love Maths very much – (rất yêu Toán)
D. are disabled – (bị khuyết tật)
2. At first the parents were _____ the idea of sending their children to the special class. – (Lúc đầu, cha mẹ _____ ý tưởng gửi con cái của họ đến lớp đặc biệt.)
A. interested in C. satisfied with
B. opposed to D. worried about
(A. quan tâm đến C. hài lòng với)
(B. phản đối D. lo lắng về)
3. It can be inferred from the second paragraph of the reading passage that there has been _____ .- (Nó có thể được suy ra từ đoạn thứ hai của đoạn văn rằng đã có…)
A. a change in the parents' attitude towards the class – (thay đổi thái độ của cha mẹ đối với lớp học)
B. a lot of protest from the parents against the class – (rất nhiều phản đối từ cha mẹ chống lại lớp học)
C. a feeling of doubt in the teacher’s ability – (một cảm giác nghi ngờ về khả năng của giáo viên)
D. a belief in the parents' opposition – (một niềm tin vào sự phản đối của cha mẹ)
4. The writer describes how Thuy teaches the children to add and subtract in order to prove that_____ . – (Tác giả mô tả cách thức Thúy dạy cho trẻ em cách cộng và trừ để chứng minh rằng)
A. the children like Maths – (những đứa trẻ thích Toán)
B. the teacher is proud of her work – (giáo viên tự hào về công việc của mình)
C. the teaching work takes time – (công việc giảng dạy cần có thời gian)
D. adding and subtracting are important – (cộng và trừ là quan trọng)
5. The writer's attitude towards Thuy’s work in the passage can be described as __. – (Thái độ của nhà văn đối với công việc của Thúy trong đoạn văn có thể được mô tả là)
A. humorous B. angry
C. suspicious D. admiring
(A. hài hước B. giận dữ)
(C. đáng ngờ D. ngưỡng mộ)
Hướng dẫn giải:
1- D
|
2 - B
|
3 - A
|
4 - C
|
5 - D
|
AFTER YOU READ
Fill each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage.
(Điền vào chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc)
Twenty-five (1)______ children have the chance of learning how to (2)_______ and (3)_______ to the (4)______ of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5)_______ from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The teaching work in the special class is (6)_______.
For example, in a (7)______ lesson, the teacher has to use her (8)______ and (9)_______to teach the children how to add and subtract. The children are now (10)_______ and happy.
Hướng dẫn giải:
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) writethanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy. – (Hai mươi lăm trẻ em khuyết tật có cơ hội học cách đọc và viết vì những nỗ lực của một giáo viên trẻ, Phạm Thu Thuý.)
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming. – (Mặc dù ý tưởng của cô, lúc đầu, gặp phải sự phản đối từ cha mẹ của những đứa trẻ khuyết tật, nhiều trẻ em đã tham dự lớp học của cô sau này. Công việc trong lớp đặc biệt tốn thời gian.)
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy. – (Ví dụ, trong bài học Toán, giáo viên phải sử dụng cánh tay và ngón tay để dạy cho trẻ em cách cộng và trừ. Các em bây giờ rất tự hào và hạnh phúc.)
Từ vựng:
- blind (n) [blaind] mù
- deaf (n) [def] điếc
- mute (n) [mju:t] câm
- opposition (n) [,ɔpə'zi∫n] sự phản đối
- gradually (adv) ['grædʒuəli] từ từ
- arrive (v) [ə'raiv] đến
- time – comsuming (a) ['taim kən'sju:miη]: tốn thời gian
- Cấu trúc cần lưu ý: make great efforts to do sth (exp.) nỗ lực rất nhiều để làm gì [greit , 'efət]
Muốn học tốt phần Reading Unit 4 tiếng Anh lớp 10, các em nên làm bài tập đầy đủ. Nhớ thuộc từ vựng và cấu trúc từ, soạn bài trước ở nhà để lên lớp đỡ bỡ ngỡ với những từ mới. Ngoài ra, các bạn đừng vội xem giải bài tập Reading Unit 4 lớp 10 trước, hãy tự mình làm rồi đối chiếu đáp án sau.
Trên đây là phần hướng dẫn học Reading Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho các em học sinh cấp 3. Chúng ta được biết nhiều từ vựng chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Từ đây, mọi người cũng nên thay đổi nhận thức với những bạn kém may mắn bị khuyết tật, đừng trêu đùa các bạn ấy mà hãy ân cần, thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ. Chúc các bạn học tốt.
Lưu ý: bạn học bài nào thì nhấp vào đường link của bài ấy để mở ra tab mới.