Cách phát âm ghép vần trong tiếng Pháp, hướng dẫn cách đọc tiếng Pháp đơn giản


Hướng dẫn cách phát âm trong tiếng Pháp, điều đặc biệt là tiếng Pháp có cách ghép vần giống với tiếng Việt, nên chúng ta có thể nhìn mặt chữ để đọc tiếng Pháp dễ dàng mà chẳng phải tra phiên âm quốc tế trong từ điển. Ở đây, Gotienganh.blogspot.com chia làm 3 phần rõ rệt. Phần đầu là luyện nghe về các âm trong tiếng Pháp do người Pháp phát âm để giúp tai quen dần với các âm giọng mũi. Thứ đến là cách ghép âm tiếng Pháp nói chung, và thứ 3 là chi tiết về từng âm và cách ghép nó. Tiếng Pháp cũng ghép âm như tiếng Việt, tức chỉ cần nhìn vào chữ viết là có thể đọc được. Chúc các bạn thành công!



Cách phát âm tiếng Pháp:



Hoặc series này cũng khá hay:



Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Pháp:








https://apprendre.tv5monde.com/en/aides/international-phonetic-alphabet-1

http://parlons-francais.tv5monde.com/webdocumentaires-pour-apprendre-le-francais/Memos/p-107-lg0-Phonetique.htm

https://spiderum.com/bai-dang/Nen-bat-dau-tu-hoc-tieng-Phap-tu-dau-P1-Phat-am-5cg

https://www.podcastfrancaisfacile.com/phonetique-2/tableau-des-sons-du-francais.html

Cách phát âm trong tiếng pháp - l'emploi de prononciation du francais
Cách phát âm chữ C :
1. ce, ci, cy : đọc là « x » (xe, xi, xy)
2. ca, co, cu : đọc là « c » giống tiếng Việt.
3. ça, ço, çu : đọc là « x » (xa, xo, xu)
4. cue : đọc là « k » ;
Cách phát âm chữ G :
1. ge, gi, gy : đọc là « gi »
2. ga, go, gu : đọc là « gh » giống TV.
3. gea, geo : đọc là « gi »
4. gue, gui, guy : đọc là « gh »
Cách phát âm chữ S :
1. Giữa hai nguyên âm: đọc là « gi ».
2. Đọc nối : cũng phát âm là « gi » Ex : les amis, nous avons
3. Trường hợp khác ghép vần như những phụ âm khác
-tion : đọc là « xion »
Cách phát âm chữ R: bạn tưởng tượng bạn đang ngậm 1 ngụm nước và ngửa cổ "khò" nước, thì chữ R cũng phát âm tương tự.
Các nguyên âm
1. o, ô, au, eau : đọc là « ô » VD: Beau(bô), mauvais(mô-ve)
2. è, ê, ai, ei, ess, ett, ell, er : đọc là « e » VD: aimer(e-mê), mais(me)
3. é, et, ez, er (ở cuối từ) : đọc là « ê ». VD: blé(bờ-lê), écouter(ê-cu-tê), chez(sê)
4. eu, œu : đọc gần như chữ « ơ » VD: bleu(bờ-lơ), me(mơ)
5. eur, oeur : đọc gần như chữ « ơ-r » chữ r phát âm nhẹ VD: beur (bơ-r)
6. in, im, ain, aim, ein, eim: đọc gần như chữ “anh” VD: vingt(vanh), plein(pờ-lanh)
7. an, am, en, em : đọc gần như chữ “ăng” VD: ans(ăng), dans(đăng), membre(măng-bờ-gờ).
8. on, om : đọc gần như chữ « ông » VD: sont(sông), mon(mông)
9. un, um : đọc gần như chữ « âng »
10. aï, oï: đọc tách ra hai phần VD: héroïque (ê ro ích cờ)
11. oi : đọc gần như chữ « oa ». VD: toi(toa)
12. ou: đọc như chữ "u" VD: fou(phu)
12. u : đọc gần như chữ « uy »


Cách đọc phụ âm
_ Tất cả các phụ âm đứng cuối của một từ đều câm (không đọc). Ngoại trừ 5 phụ âm: f, k, l, q, r
_Hai phụ âm giống nhau , đi liền nhau thì chỉ tính là một phụ âm khi đọc.
_Có 15 cặp phụ âm ghép, khi đọc một lần phải đọc được 2 phụ âm . tuy nhiên khi ghép vần để đọc thì ta chỉ tính làm một phụ âm : bl, br, cl, cr, dr, fl, fr, gl, gm, gr, pr, st, tr, vr.
_ Khi đọc , ta ghép một phụ âm và một nguyên âm đọc thành một âm. Nếu nguyên âm đứng đầu thì tách nguyên âm riêng rồi ghép phụ âm và nguyên âm đọc tiếp như trên.
VD: recul => re/cu/l =>đọc thành "grơ kuyn lờ"
capable=> ca/pa/ble (bl tách thành 1 phụ âm nnhé) => đọc thành " ca pa (bờ)lờ"
ici=>i/ci =>đọc là "i xi"
_Trọng âm của một từ rơi vào vần cuối cùng có đọc . Nếu vần cuối cùng là vần câm thì đọc trọng âm chuyển lên vần ngay trước nó.
VD: capable thì trọng âm rơi vào "pa" nên khi đọc sẽ thành" ca pạp (bờ)lờ"
_ Trọng âm của một câu : nếu là câu hỏi thì lên giọng ở cuối câu, nếu là câu trả lời thì xuống giọng ở cuối câu nhé.

1) C
"C" + a, o ,u => đọc cứng=> ca, co , cuy
"C" + e, i , y =>đọc mềm=> xơ, xi, xy .
VD:
col => côn lờ
calme=>can(mờ)
recul => grơ cuyn lờ
ici => i xi
cible => xi (bờ)lờ
cycle => xi (cờ)lờ
dance => đăng xờ.

* ç : nếu cái chữ ç này trước các nguyên âm thì các bạn cứ đọc mềm nhé
ça => xa
façade => pha xa (đờ) [trọng âm rơi vào "ça"]

2) G
G + a, o ,u => đọc cứng=> ga, go, guy
G + e, i y =>đọc mềm=> giơ, gi, gi (nhớ đọc cong lưỡi nhá )
VD :
gare=> ga g(r)ờ
gomme=> gom (mờ)
gite => gít(tờ)
rigide => g(r)i gít (đờ)
gage=> ga (giờ)
garage => ga g(r)a giờ


***Chú ý nè***
G mà đi với a, o, u nhưng lại có "e" chen vào giữa thì các bạn đọc mềm nhé
VD: george => gioóc giờ
cageot => ca giô ( chữ "t" ở cuối câm nên ko đọc

G mà đi với e, i, y mà có "u" chen vào giữa thì đọc cứng
VD: digue => đi gờ
guide => ghi (đờ)
bague => ba(gờ)[/b]

3) Q/ Qu :luôn đọc cứng
VD : coq => cô (cờ)
liquide => li ki (đờ)
qui => ki
que => cơ
politique => pô li ti cờ

4) Ti
_ Nếu sau "ti" là một phụ âm thì "t" đọc là "tờ"
VD: actif => ắc ti(phờ)
active => ắc ti(vờ)
petite => pơ tit (tờ)
petit => pơ ti

_Nếu sau "ti" là một nguyên âm thì "t" đọc là "x"
VD: initial => i ni xi an(lờ)
partial => pác xi an(lờ)
initiative => tách vần này i/ni/ti/a/ti/ve=> đọc i ni xi a ti(vờ)

_Một số trg` hợp thì "ti" + nguyên âm có thể đọc thành "ch"
VD: pitié=> pi chi ê
cái này thì cô giáo đọc thế nào thì các bạn nhớ nhé bởi nó ko có quy tắc mà

5) Tu
_Nếu sau "tu" là một phụ âm thì "t" đọc như "tờ" không biến âm.
VD: habitude => ha/bi/tu/de => a bi tuýt (đờ)
solitude => xô li tuýt(đờ)
étude => ê tuýt (đờ)
attitude => a/tti/tu/de => a ti tuýt (đờ)

_Nếu sau "tu" là một nguyên âm thì "t" đọc là "ch"
VD: habituel => ha/bi/tu/el=> a bi chuy en(lờ)
actuelle =>ắc chuy en(lờ)
rituel =>g(r)i chuy en(lờ)
situé => xi chuy ê

6) Ch
phụ âm "Ch" có 2 cách đọc : "s"(cong lưỡi) hoặc "k"(đọc cứng)
Cái này cũng ko có quy tắc

VD
chat=> sa
chatte=> sat (tờ)
choc => sôc(cờ)
Chocolat=> sô cô la
chêne=> sên (nờ)
orchidée=> oóc ki đê
archéologue=> ắc kê ô lô gờ
orchestre=> oóc kétx (tờ)g(r)ờ

7) Gn => "nh"
VD:
signature => xi nha tuy g(r)ờ
signal => xi nhan(lờ)
rossignal => g(r)ô xi nhan(lờ)


8) Ph => ph
photo => phô tô
photographie => phô tô gráp phi
phare=> pha g(r)ờ
phase => pha zờ

9) s,ss,sc => x
VD: si => xi
sable => xa (bờ)lờ
sa => xa
passable => pa sáp (bờ)lờ [trọng âm rơi vào "ssa"]
scie => xi


10) 1 nguyên âm + "s" + 1 nguyên âm => s đọc thành z
(đọc mềm)
phase => pha zờ
bases => ba zờ
vase => va zờ
mise => mi zờ

11)il/ill: có 2 cách đọc
_ "il" : fil => phin (lờ)
facile => pha xin (lờ)
ville => vin (lờ)

_"i il"
fille=> phi ilờ
famille => pha mi ilờ
travail => tha vai ilờ
coquillage => cô ki ilờ

xong mấy cái phụ âm rồi đấy
phù #:-S mệt ghê

Bây giờ là nguyên âm nhá
1) a, à ,â =>a
VD: papa => pa pa
valable => va/la/ble => va láp (bờ)lờ (trọng âm rơi vào "la")
camarade => ca ma g(r)a đờ
vaste => va x (tờ)
bavarde => ba vác đờ (trọng âm rơi vào "var")
mât => ma
âne -> an(nờ)
là => la
là-bas => la ba
pâte => pát tờ
voilà => voa la

2) eu, oeu => ơ
Ex: peu => pơ
labeur => la bơ (grờ)
queue => cơ
peuple => pơ (pờ)lờ
oeuf => ớp(phờ)
soeur => xơ(grờ)
choeur => kơ (grờ)
coeur => cơ

3) oa, oi => oa
Ex: toi => toa
moi => moa
quoi => coa
savoir=> xa voa (grờ)
fois => phoa
boîte => boát (tờ)
voiture=> voa tuy grờ
droit => đờ groa
revoir=> grơ voa grờ
boa => boa
noirâtre=> noa grát khờ

4) ou, ù, août=>u
Ex: vous => vu
nous => nu ("chúng tôi")
lous =>lu (con chó sói)
souffle => su phờ (lơ)
coupable => cu páp (bờ)lờ
douloureuse => đu lu grơ zờ
doute => đút (tờ)
ouf => u phờ
rougeôle => gru giôn lờ
où => u
d'où => đu
Août => u

5) chữ "a" trong cụm "ay" đọc là "ay"
Ex:
pays =>pay i
paysanne => pay i zan nờ
paysages => pay i za giờ
paysannerie => pay i zan nơ gri

6) chữ "o" trong cụm "oy" đọc là "oay"
Ex:
voyage => voay i a giờ
goyave => goay i a vờ
croyable => cgoay i a (bờ)lờ

7) các chữ "o" trong cụm "one", "onn" , "omm", "or"(sau "r" không có nguyên âm, nếu sau "r" có nguyên âm thì đọc nối "r" với nguyên âm đằng sau nó) => đọc là "o"

Ex:
carbone => các bon nờ
bonne =>bo/nne => bon nờ
donnateur =>do/nna/teu/r => do na tơ grờ
gomme => go mờ
port => po grờ
forme => phoóc mờ
torture => toóc tuy grờ
ordures => oóc đuy grờ

8) o, ô, au, eau, as, ot, "o"ss, "o"tt, ol, "o"ll, of, "o"ff, "o"d, "o"c ("c" đọc cứng, không câm) => đọc là "ô"
Ex: moto => mô tô
copie => cô pi
coco => cô cô
nôtre => nốt t(r)ờ
rôle => grôn lờ
auteur => ô tơ grờ
fautes => phốt tờ
hameau => a mô
cadeux => ca đô
boulot => bu lô
bol => bôn lờ
bossu => bô suy
octobre => ốc tô bg(r)ờ
choc => sốc cờ

9) è, ai, ei, est, "e"l(sau "l" ko có nguyên âm), "e"ll, "e"nn, "e"f, "e"ff, "e"ss, "e"rr, "e"tt, "e"r(sau "r"không có nguyên âm), "e"s (nếu "es" không là vần cuối của từ, nếu là vần cuối thì câm, không đọc) => đọc là "e"
Ex:
chères => se grờ
mère => me grờ
scène => xen nờ
paire => pe
chaise => se zờ
mais => me
semaine => xơ men nờ
c'est => xe
bel => ben lờ
quelque => ken cờ
telles => ten lờ
cher => se
veste => vét x tờ
bref => bờ grép fờ
cesse => xe xờ
beige => be giờ
aide => e đờ

10) é, ê, et, ed, ez, đuôi của động từ nhóm 1 ("er"), i"er", y"er", "e"c ("c" đọc cứng), 1phụ âm + "es"(nếu trên 3 chữ cái thì "es" câm) :D=> đọc là ê

Ex:
préférable => (pờ) grê phê gra (bờ)lờ
répétée => grê pê tê
été => ê tê
et => ê
tête => tết tờ
nez -> nê
chez => sê
épicier => ê pi xi ê
les => lê
avec => a vếch cờ
payer => pay i ê
aller => a lê

Có 3 nguyên âm mũi

Hướng dẫn đọc nguyên âm mũi :
Quy tắc đọc : H.H/ C.C nghĩa là : há to, hóp miệng :D cứng hàm, đọc rung trong cổ

1) am, an, em, en => đọc ~ "ăng"
Ex: ampli => ăng pờ li
chambre => săng (bờ)grờ
danse => đăng xờ
quand => căng
ensemble => ăng xăng (bờ)lờ
enchantée => ăng săng tê
comment => com măng
sensible => xăng xip (bờ)lờ
dentier=> đăng chi ê
vendeuse => văng đơ zờ

ÂM MŨI TIẾP NÈ CÁC BẠN UI :

2) im,in,yn,ym,eim,ain,ein,un,um => đọc ~ "anh"

EX: impasse : anh pát xờ
simple : xanh (p)lờ
mince => manh xờ
simpathique => xanh pa tich cờ
symbolique => xanh bô li cờ
pain => panh
ceinture => xanh tuya g(r)ờ
brun => bờ g(r)anh
humble => anh (bờ)lờ

3) om,on => đọc ~ "ông"

EX: compas => công pa (cái compa đấy cả nhà ạ )
tomber => tông bê
oncle -> ông cờ lờ
tonton => tông tông

cho em hỏi: như trên la anh(chi) dạy cách đọc các chữ cái the còn nếu là một từ thì ghép các chữ vào rồi đọc binh thuờng ah.Ma giọng mũi là gì ah, em không hiểu lắm(ngu quá cơ,xấu hổ)

em jeajong thân !
cách đọc 1 từ như sau : đọc từ trái qua phải , ghép 2 "âm" cạnh nhau một để đọc. Nếu 2 chữ cái đứng cạnh nhau mà giống nhau thì ta coi như là 1 "âm". Nếu gặp phụ âm ghép ( cr,dr,bl,...) hoặc nguyên âm ghép (oi,ou,au,...) thì coi như 1 "âm".

Âm mũi là âm phát ra kèm với hơi thở của mũi.
Khi phát âm âm mũi , cuống họng rung lên , 2 bên hàm hơi cứng và khi phát âm , hơi phát ra chủ yếu ở mũi ( khác với các âm khác , hơi phát ra chủ yếu ở miệng ).

Hy vọng cách phát âm tiếng Pháp của Gotienganh.blogspot.com đã giúp ích cho các bạn. Đầu tiên phải luyện nghe phát âm tiếng Pháp trước đã, hoặc lên mạng search theo từ khóa pronunciation francais hoặc phonetic francais đều được. Thực ra tiếng Pháp dùng âm mũi rất nhiều, nên nghe vừa thú vị nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người mới học. Thực ra, tiếng Pháp không khó như tiếng Đức, tiếng Nhật, nhưng cũng đủ khó so với những người học tiếng Anh, còn người Việt thì mình thấy người miền Trung dễ học tiếng Pháp nhất.