Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa phần Listening Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 cho học sinh. Gotienganh.blogspot.com sẽ diễn giải bài học trong sách giáo khoa theo cách dễ hiểu và dễ học hơn. Đặc biệt, mỗi phần đều được dịch sát nghĩa nhất, cùng gợi ý để học sinh nhanh hiểu.
Chúng ta sẽ rèn luyện các kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Trọng tâm bài học muốn nói tới những học sinh đặc biệt, khuyết tật một số bộ phận, như mù hay câm điếc. Vì thế, các em cần có chương trường đào tạo đặc biệt để hỗ trợ, tránh trường hợp các em khó tiếp cận kiến thức nói chung.
C. LISTENING (Nghe)
BEFORE YOU LISTEN (Trước khi nghe)
Work in pairs. Fill in each of the blanks with one word from the box.
(Làm việc từng đôi. Điền mỗi chỗ trống với một từ trong khung.)
photograph photographer photography
photogenic photographic
| |
I joined a (1)_____ club when I was at secondary school and I have been fascinated by (2)_____ ever since. However, I have decided not to become a professional (3)_____ . I once took a (4)______of my girl-friend and she did not look as beautiful in the picture as she was. I tried to calm her down by saying, ‘‘You are not very (5)_____ , honey.”
Hướng dẫn giải:
1. photographic
2. photography
3. photographer
4.photograph
5. photogenic
Tạm dịch:
Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh khi tôi còn học trung học và tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ đó. Tuy nhiên, tôi đã quyết định không trở thành một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Tôi đã từng chụp một tấm ảnh của người bạn gái và cô ấy trông không đẹp như trong hình. Tôi đã cố trấn an cô ấy bằng cách nói, ''Em không ăn ảnh lắm, em yêu.”
• Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại)
surroundings sorrow passion labourer
deaf mute exhibition stimulate
WHILE YOU LISTEN (Trong khi nghe)
If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of the day they enjoy most, and they will all agree their photography lesson.
- (Nếu bạn hỏi bất kỳ thành viên nào của Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết, thời gian trong ngày họ thích nhất, và tất cả họ đều đồng ý là tiết học nhiếp ảnh của họ.)
- (Nếu bạn hỏi bất kỳ thành viên nào của Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết, thời gian trong ngày họ thích nhất, và tất cả họ đều đồng ý là tiết học nhiếp ảnh của họ.)
The Vang Trang Khuyet Club's members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Hanoi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.
- (Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đến từ trường Nhân Chính dành cho trẻ em điếc, trường trung học cơ sở Đồn Dần cho trẻ em điếc và câm, và Văn học nghệ thuật Hà Nội cho trẻ em chậm phát triển.)
- (Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đến từ trường Nhân Chính dành cho trẻ em điếc, trường trung học cơ sở Đồn Dần cho trẻ em điếc và câm, và Văn học nghệ thuật Hà Nội cho trẻ em chậm phát triển.)
Whenever we hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities, says club member Nguyen Minh Tam.
- (Bất cứ khi nào chúng tôi cầm máy ảnh, đi lang thang xung quanh và tham gia môi trường xung quanh bằng ống kính, chúng tôi có thể quên nỗi buồn của những người khuyết tật, thành viên câu lạc bộ Nguyễn Minh Tâm nói.)
- (Bất cứ khi nào chúng tôi cầm máy ảnh, đi lang thang xung quanh và tham gia môi trường xung quanh bằng ống kính, chúng tôi có thể quên nỗi buồn của những người khuyết tật, thành viên câu lạc bộ Nguyễn Minh Tâm nói.)
The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Hanoi.
- (Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.)
- (Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.)
More than 50 color photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or chickens looking for food.
- (Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.)
- (Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.)
The children's passion for taking pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.
- (Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.)
- (Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.)
Task 1: Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F).
(Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)
Hướng dẫn giải:
Câu nói
|
T
|
F
|
1. The Vang Trang Khuyet Club's members are all disabled children.
(Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đều là trẻ em khuyết tật.) |
x
| |
2. The club's members are now teaching photography to other children.
(Các thành viên của câu lạc bộ hiện đang dạy nhiếp ảnh cho những đứa trẻ khác.) |
x
| |
3. The club’s members are exhibiting their photographs for the first time in Hanoi.
(Các thành viên của câu lạc bộ đang trưng bày các bức ảnh của họ lần đầu tiên tại Hà Nội.) |
x
| |
4. The subject of their photos is the sorrow of being disabled.
(Chủ đề của bức ảnh của họ là nỗi buồn của việc bị khuyết tật.) |
x
| |
5. The passion for taking photographs has helped them escape their sorrow.
(Niềm đam mê chụp ảnh đã giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.) |
x
|
Task 2: Listen again and fill in each blank with a suitable word.
(Nghe lại và điền mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)
The six-month-old (1)_______ club, which comprises (2)______ deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first (3)______ in Hanoi.
More than (4)______ colour photos are on display at the exhibition room featuring the (5)______ of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are (6)_______ and (7)_______ : old men reading books on the sides of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or (8)______looking for food.
The children's passion for taking pictures has (9)______ them and helped them (10)______ their sorrow.
Hướng dẫn giải:
1. pholographic 2.19 3. exhibition
4. 50 5. beauty 6. simple
7. peaceful 8. chickens
9. stimulated 10. escape
Tạm dịch:
Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.
Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.
Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.
AFTER YOU LISTEN (Sau khi nghe)
Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club.
(Làm việc theo từng nhóm. Kể lại câu chuyện về Câu Lạc Bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết.)
Hướng dẫn giải:
The Vang Trang Khuyet Photographic Club, just 6 months old, comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children. It has its first exhibition in Hanoi.
- (Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết, chỉ mới 6 tháng tuổi, bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển. Nó có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.)
- (Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết, chỉ mới 6 tháng tuổi, bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển. Nó có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.)
There are more than 50 colour photos on display at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are related to the beauty of daily simple life.
- (Hiện có hơn 50 bức ảnh màu được trưng bày tại triển lãm. Các chủ đề rất đơn giản và yên bình. Hầu hết các bức ảnh đều liên quan đến vẻ đẹp của cuộc sống đơn giản hàng ngày.)
- (Hiện có hơn 50 bức ảnh màu được trưng bày tại triển lãm. Các chủ đề rất đơn giản và yên bình. Hầu hết các bức ảnh đều liên quan đến vẻ đẹp của cuộc sống đơn giản hàng ngày.)
Từ vựng
- (n) ['mesidʒ] thông điệp
- doubt (n) [daut] sự nghi ngờ
- special ['spe∫l] đặc biệt
Muốn học tốt phần Listening Unit 4 tiếng Anh lớp 10, các em nên làm bài tập đầy đủ. Nhớ thuộc từ vựng và cấu trúc từ, soạn bài trước ở nhà để lên lớp đỡ bỡ ngỡ với những từ mới. Ngoài ra, các bạn đừng vội xem giải bài tập Listening Unit 4 lớp 10 trước, hãy tự mình làm rồi đối chiếu đáp án sau.
Trên đây là phần hướng dẫn học Listening Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho các em học sinh cấp 3. Chúng ta được biết nhiều từ vựng chủ đề “Special Education - Giáo dục đặc biệt”. Từ đây, mọi người cũng nên thay đổi nhận thức với những bạn kém may mắn bị khuyết tật, đừng trêu đùa các bạn ấy mà hãy ân cần, thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ. Chúc các bạn học tốt.
Lưu ý: bạn học bài nào thì nhấp vào đường link của bài ấy để mở ra tab mới.