Unit 3 tiếng Anh lớp 10: People's Background – Tiểu sử lý lịch cá nhân

Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Unit 3 tiếng Anh lớp 10 chủ đề “People's Background Tiểu sử lý lịch của con người” cho học sinh. Đây là chủ đề hết sức thú vị, giúp học sinh biết cách giới thiệu về tiểu sử một ai đó, tóm tắt cuộc đời cũng như sự nghiệp của họ để người nghe nắm bắt rõ. Thông qua phần People's Background, chúng ta còn có thể tự nói về mình, biết tạo điểm nổi bật nhằm gây ấn tượng cho người khác.
Ở bài học “Unit 3 tiếng Anh lớp 10: People's Background – Tiểu sử lý lịch của con người ”, sách giáo khoa chia làm 5 phần chính gồm Reading, Writing, Listening, Language Focus, Speaking. Mỗi phần sẽ rèn luyện cho học sinh các kỹ năng gồm nghe, nói, đọc, viết. Gotienganh.blogspot.com đã dịch nghĩa đầy đủ nội dung của Unit 3 tiếng Anh 10 để giúp học sinh dễ hiểu hơn.

Mục lục các phần

Lưu ý: Muốn học phần nào thì nhấp vào đường link bài học đó


Ngoài ra, Gotienganh.blogspot.com còn gợi ý giải bài tập của “Unit 3 tiếng Anh lớp 10: People's Background – Tiểu sử lý lịch của con người ”. Nhưng lời khuyên đưa ra là học sinh chỉ nên xem đáp án khi không giải được bài tập, đừng quá phụ thuộc vào lời giải của GotiengAnh.
Hy vọng phần dịch nghĩa và giải bài tập “Unit 3 tiếng Anh lớp 10: People's Background – Tiểu sử lý lịch của con người ” của Gotienganh.blogspot.com sẽ giúp ích cho học sinh dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh theo chươn gtrinfh sách giáo khoa lớp 10 của bộ giáo dục. Các bạn cần nhớ rõ từ vựng và cấu trúc câu về phần People’s Backgroud, tức nói về tiểu sử của ai đó.
Ngoài ra, học sinh cần chăm chỉ làm bài tập, soạn bài trước khi lên lớp để chủ động hơn trong việc tiếp thu kiến thức. Nhờ thế, bạn sẽ không bị bỡ ngỡ khi thầy cô giáo mời lên nói về tiểu sử của bản thân hay người khác. Gotienganh.blogspot.com mong các em sẽ học tốt bài “Unit 3 tiếng Anh lớp 10: People's Background – Tiểu sử lý lịch của con người ” với những gợi ý đầy đủ của mình.

Từ vựng Unit 3 tiếng Anh lớp 10
- training(n) ['treiniη]: đào tạo
- general education: ['dʒenərəl ,edju:'kei∫n]: giáo dục phổ thông
- strong-willed(a) ['strɔη'wild]: ý chí mạnh mẽ
- ambitious(a) [æm'bi∫əs] khát vọng lớn
- intelligent(a) [in'telidʒənt]:thông minh
- brilliant(a): ['briljənt]: sáng láng
- humane(a) [hju:'mein]: nhân đạo
- mature(a) [mə'tjuə]: chín chắn, trưởng thành
- harbour(v)['hɑ:bə]:nuôi dưỡng(trong tâm trí)
- background(n) ['bækgraund]: bối cảnh
- career(n) [kə'riə] :sự nghiệp
- abroad(adv) [ə'brɔ:d]: nước ngòai
- appearance(n) [ə'piərəns]: vẻ bên ngòai
- private tutor(n) ['praivit 'tju:tə] :gia sư
- interrupt(v) [,intə'rʌpt]: gián đọan
- primary school: trường tiểu học(từ lớp 1-5)
- realise(v) ['riəlaiz]: thực hiện
- secondary school(n): Trường trung học(từ lớp6-12)
- schoolwork(n): công việc ở trường
- a degree [di'gri:] in Physics: bằng cử nhân ngành vật Lý
- favorite(a) ['feivərit]: ưa thích
- with flying['flaiiη] colours: xuất sắc,hạng ưu
- foreign ['fɔrin] language: môn ngọai ngữ
- srchitecture(n) ['ɑ:kitekt∫ə]: kiến trúc
- from then on: từ đó trở đi
- a PhD [,pi: eit∫ 'di:] : bằng tiến sĩ
- tragic(a) ['trædʒik]: bi thảm
- take(v) [teik] up: tiếp nhận
- office worker(n)['ɔfis 'wə:k]nhân viên văn phòng
- obtain(v): [əb'tein] giành được, nhận
- professor(n): [prə'fesə] giáo sư
- education(n): [,edju:'kei∫n] sự giáo dục
- to be awarded [ə,wɔ:'did]: được trao giải
- determine(v) [di'tə:min]: xác định
- experience(n) [iks'piəriəns]: điều đã trải qua
- ease(v) [i:z]: giảm nhẹ, vơi bớt
- founding(n) ['faundliη]: sự thành lập
- humanitarian(a) [hju:,mæni'teəriən]: nhân đạo
- C.V(n): bản sơ yếu lí lịch
- attend(v) [ə'tend]: tham dự, có mặt
- previous(a) ['pri:viəs]: trước đây
- tourist guide(n): hướng dẫn viên du lịch
- telephonist(n) [ti'lefənist]: ng ười trực điện thoại
- cue(n) [kju:]: gợi ý
- travel agency(n) ['trævl'eidʒənsi]: văn phòng du lịch
- unemployed (a) [,ʌnim'plɔid] thất nghiệp

Test yourself A trang 41 SGK Tiếng Anh 10
TEST YOURSELF A 
I. LISTENING  
Listen and complete the table below.
(Nghe và điền bảng dưới đây)

(1)_____
Martin Luther King was born in Atlanta, Georgia.
(2)_____
he went to Boston University where he studied (3)____
In 1952
(4)____ Coretta Scott.
In 1953
(5)____
In 1954
he became (6)____ Baptist Church.
In 1963
he started working for (7)____and people (8)____ Lincoln Memorial.
 (9)____
he won the Nobel Peace Prize.
 (10)____
 he died in Memphis, Tennessee.
Hướng dẫn giải:
1. January 15th 1929                  2. In 1951            
3. for 4 years                               4. he met                            
5. they got married                      6. a minister at a
7.the black freedom movement  
8. heard his speech at the church      
9. In 1964                                    10. April 4th 1968
Tạm dịch:

15/1/1929
Martin Luther King sinh ra ở Atlanta, Georgia.
1951
ông đã học đại học Boston, nơi ông học 4 năm
1952
ông gặp Coretta Scott.
1953
họ cưới nhau
1954
ông trở thành một mục sư tại một nhà thờ Baptist.
1963
ông bắt đầu hoạt động cho phong trào tự do cho người da đen và mọi người nghe bài phát biểu của ông tại nhà thờ Lincoln Memorial.
1964
ông đã đạt giải Nobel Hòa bình.
4/4/1968
ông qua đời ở Memphis, Tennessee.

II. READING
Read the passage and choose one appropriate phrase in the box for each blank. There are more phrases than needed.
(Đọc đoạn văn và chọn cụm từ thích hợp trong khung cho mỗi chỗ trống. Có nhiều cụm từ hơn cần thiết.) 

A. the chairman of Fairfield Education Committee
B. for the best essay on education
C. worked hard
D. for two years
E. has lived for seven years
F. took a degree in Economics
G. to earn his living


Lindsay Lewis is married with four children. In 1979, he went to Cambridge University and (1) ___. From 1982 to 1989, he taught in Jordan, India and Japan. He returned to England to do research at Bristol University. He (2) ___. in Fairfield and he is now principal of the technical college in nearby Princeton. He was (3) ___.  in 1996. He was also a member of the Public Health Council (4) ___..In 1997, he wrote an article about technical colleges. The article won the Howard Hall Prize (5) ___.. He wants to improve the education and the government health services. His hobbies are swimming, playing chess and collecting foreign coins.
Hướng dẫn giải:
1 - F;           2 - C;              3 - A;              4 - D;               5 - B 
Tạm dịch:
Lindsay Lewis đã kết hôn và có bốn đứa con. Năm 1979, ông vào Đại học Cambridge và lấy bằng Kinh tế. Từ năm 1982 đến năm 1989, ông dạy ở Jordan, Ấn Độ và Nhật Bản. Ông trở về Anh để làm nghiên cứu tại Đại học Bristol. Ông làm việc chăm chỉ ở Fairfield và bây giờ ông là hiệu trưởng của trường cao đẳng kỹ thuật ở Princeton gần đó. Ông là chủ tịch của Ủy ban Giáo dục Fairfield vào năm 1996. Ông cũng là một thành viên của Hội đồng Y tế Công cộng trong hai năm. Năm 1997, ông viết một bài báo về các trường cao đẳng kỹ thuật. Bài báo đã giành giải thưởng Howard Hall cho bài luận hay nhất về giáo dục. Ông muốn cải thiện giáo dục và các dịch vụ y tế của chính phủ. Sở thích của ông là bơi lội, chơi cờ và thu thập tiền xu nước ngoài.

III. GRAMMAR 
Use the correct form of the verbs in brackets to complete the letter of application below
(Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền lá đơn dựới đây.) 

Dear Sir,
I (wish) (0) wish (apply) (1)______ for the post of clerk at World Tours Travel Company. I (be) (2)______26 years old and (attend) (3)______Greenhill College from 1997 to 2001. In 2001 I (pass) (4)______my school certificate in History, Geography, Maths and German. Then I (get) (5)______a job as a junior typist at New Asia Export Company.
I (can) (6)______speak a little Chinese, but I am much better at (read) (7)______ books and letters in Chinese. I (know) (8) ______ how to use a computer and I am good at Mathematics. I (be able) (9)_____ to get on well with different kinds of people and I like hard work.
I look forward to (hear) (10)_______from you soon.
Yours faithfully,
Bill Willson


Hướng dẫn giải:
1. to apply        2. am       3. Attended      4. passed
5. got               6. can       7. reading        8. know          
9. am able         10. hearing
Tạm dịch:
Xin chào Ngài,
Tôi muốn đăng ký làm thư ký tại Công ty Du lịch Thế giới. Tôi 26 tuổi và theo học trường Cao đẳng Greenhill từ năm 1997 đến năm 2001. Năm 2001 tôi đạt chứng chỉ về Lịch sử, Địa lý, Toán và tiếng Đức. Sau đó, tôi nhận được một công việc như một người đánh máy cơ sở tại Công ty xuất khẩu New Asia.
Tôi có thể nói được một chút tiếng Trung, nhưng tôi giỏi đọc sách và thư bằng tiếng Trung. Tôi biết cách sử dụng máy tính và tôi giỏi Toán học. Tôi có thể hòa hợp với nhiều loại người khác nhau và tôi thích công việc khó khăn.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ngài.
Trân trọng,
Bill Willson
IV. WRITING 
Sally Green writes Phong a letter. Read the letter carefully then in Phong’s name, write her a letter.
(Sally Green viết cho Phong một lá thư. Đọc lá thư cẩn thận sau đó với tên của Phong, viết cho cô ấy thư trả lời.)

10 Minto Street, Edinburgh, Scotland
8th November, 2017
Dear Phong,
Would you like to be my pen-friend? I am sixteen years old and 1.58 metres tall, with red hair and blue eye. I live in Edinburgh, with my parents and two elder sisters.
I am a secondary school student. My school is in the centre of the city. It is very old and beautiful with about five hundred students and seventy teachers. I go to school every day from 9:00 a.m to 3:30 p.m. First, we have lessons. Then we have a lunch break for one and a half hour. After that, we either have more lessons or play games.
I hope you will write to me and tell me about yourself, your school and your daily routine.
Yours sincerely,
Sally Green

Tạm dịch:
Kính gửi Phong,
Bạn có muốn làm bạn tâm thư của tôi không? Tôi mười sáu tuổi và cao 1,58 mét, với mái tóc đỏ và mắt xanh. Tôi sống ở Edinburgh, với cha mẹ và hai chị gái.
Tôi là một học sinh trung học. Trường học của tôi nằm ở trung tâm thành phố. Nó rất cũ và xinh đẹp với khoảng năm trăm học sinh  và bảy mươi giáo viên. Tôi đi học hàng ngày từ 9 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều. Đầu tiên, chúng tôi có bài học. Sau đó, chúng tôi có một giờ nghỉ trưa trong một tiếng rưỡi. Sau đó, chúng tôi có nhiều bài học hơn hoặc chơi trò chơi.
Tôi hy vọng bạn sẽ viết thư cho tôi và cho tôi biết về bản thân bạn, trường học và thói quen hàng ngày của bạn.
Trân trọng,
Sally Green

Hướng dẫn giải:

Nguyen Trai Street, District 5, Ho Chi Minh City, Viet Nam
December 15th 2017
Dear Sally,
I’m very glad to be your pen-friend. I'm 14 years old. I’m not very tall, about 1.55 meters. I've got short black hair and black eyes. I live in the centre of the city. I live with my parents and a younger sister. She's nine years old and in Grade 4.
I'm in Grade 9 at Dien Hong High School. My school is not very big but beautiful. There are about nine hundred pupils with 80 teachers. I have to study many subjects: Maths, History, Physics, Chemistry, Literature, Biology, Botany. Civic Education, Agricultural Technology. ...etc... I go to school six days a week and have two Physical Education classes in the afternoon. There are a lot of things for me to study!
Write to me. And please give my regards to your family.
Yours truly,
Phong

Tạm dịch:
Nguyễn Trãi, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 15 tháng 12 năm 2006
Kính gửi Sally,
Tôi rất vui khi được làm bạn qua thư của bạn. Tôi 14 tuổi. Tôi không cao lắm, khoảng 1,55 mét. Tôi có mái tóc ngắn màu đen và đôi mắt đen. Tôi sống ở trung tâm của thành phố. Tôi sống với cha mẹ và một em gái. Bé chín tuổi và học lớp 4.
Tôi đang học lớp 9 tại trường THPT Diễn Hồng. Trường học của tôi không lớn nhưng đẹp. Có khoảng chín trăm học sinh với 80 giáo viên. Tôi phải học nhiều môn: Toán, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Văn học, Sinh học, Thực vật học, Giáo dục công dân, Công nghệ nông nghiệp, vv. Tôi đi học sáu ngày một tuần và có hai lớp Giáo Dục Thể Chất vào buổi chiều. Có rất nhiều thứ để tôi học!
Viết cho tôi nhé. Và xin gửi chào của tôi đến gia đình của bạn.
Trân trọng,
Phong