Hướng dẫn dịch nghĩa và làm bài tập Reading Unit 2 sách giáo khoa tiếng
Anh lớp 10 đầy đủ nhất cho học sinh. Phần Reading giúp rèn luyện kỹ năng đọc nội
dung xung quanh chủ đề School Talks, tức các cuộc trò chuyện liên quan tới trường
học. Chúng ta có thể nói rất nhiều chủ đề như thể thao, trò chơi, giải trí, sức
khỏe, sở thích, thời tiết, học tập hay là những kỳ nghỉ.
Muốn học tốt phần Reading Unit 2 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, các bạn
học sinh cần nắm rõ về kiến thức ngữ pháp, tra cứu từ vựng và làm bài tập đầy
đủ. Mỗi phần trong bài Unit 2 School Talks đều cung cấp một vốn từ vựng, cấu
trúc câu để người học tiếng Anh có thể tích lũy cho mình. Nên nhớ, việc thực
hành thường xuyên, tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sẽ giúp học sinh nhớ
lâu, tạo nên phản xạ tự nhiên.
A.READING (Đọc)
BEFORE YOU READ (Trước khi đọc)
When you meet your
friend, which of the following topics do you often talk about?
(Khi em gặp bạn, em thường nói đến đề tài nào trong những đề tài sau?)
(Khi em gặp bạn, em thường nói đến đề tài nào trong những đề tài sau?)
*sports and games
|
* holidays
|
*entertainment
|
*films
|
*health problems
|
*weather
|
*hobbies
|
*work and study
|
Dịch nghĩa:
- sports and games:
thể thao và trò chơi
- entertainment: trò
giải trí
- health
problems: những vấn đề sức khỏe
- hobbies: sở
thích
- holidays :ngày
nghỉ
- films: phim
- weather: thời
tiết
- work and study:
công việc và việc học
Hướng dẫn giải:
When I meet my friend,
I often talk about hobbies or work and study: but my friend likes talking about
entertainment. – (Khi tôi gặp bạn tôi,
tôi thường nói về sở thích hoặc công việc và học tập: nhưng bạn tôi thích nói
về giải trí.)
I choose the topic
"work and study" because it's useful for me in my study. Through the
talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic
benefits not only me but also my friends. – (Tôi chọn chủ đề "làm việc và học tập" vì nó hữu ích cho tôi
trong học tập. Thông qua cuộc nói chuyện, chúng tôi có thể tìm ra cách tốt nhất
để học tập hiệu quả. Tôi nghĩ rằng chủ đề này không chỉ mang lại lợi ích cho
tôi mà còn mang lại lợi ích cho bạn tôi.)
Tạm dịch:
WHILE YOU READ (Trong khi đọc)
Read the following
small talks and then do the tasks that follow.
(Đọc những bài nói
chuyện ngắn sau đây và Sau đó làm những bài tập theo sau.)
1. Hello. My name's Nguyen Hong Phong. I'm sixteen year
old. I'm a student at Chu Van An High school. Iam in class 10A with
forty-five other students. I study many subjects such as Maths, Physic,
Chemistry, Biology, Literature, History, Geography, and so on. I like to
learn English best because it is an international language. I don't really
like getting up early, but I have to because I often have a lesson at 7:15
– (Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa ... mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7:15.) |
2. Hello. My name's Nguyen Lan Phuong. I teach English at Chu Van
An High School. It is one of the biggest schools in Ha Noi. Teaching is hard
work, but I enjoy it because I love working with children.
– (Xin
chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung
học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học
là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em
học sinh.)
|
3. I'm Nguyen Hong Ha. I'm Phong's father. We live in a
small flat above a corner shop in Tay Son Street. The flat is far from
Phong's school so he usually goes to school by bike. I worry about this. He
has to ride his bike in narrow and crowded streets to get to school. There's
so much traffic: so many cars, motorbikes and bicycles.
– (Tôi
là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía
trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải
đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường
trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy,
xe đạp lưu thông trên đường.)
|
Task 1: Fill each
blank with one of the words in the box below. There are more words than needed.
(Điền mỗi chỗ trống
với một trong những từ trong khung, bên dưới. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
language
worry subjects
crowded
bike
ride
traffic
enjoy
narrow
learn
|
1. Young children_____
helping with household tasks. – (enjoy)
– (Những đứa trẻ thích giúp làm công việc
nhà.)
2. We were stuck in
heavy_____ for more than an hour. – (traffic)
– (Chúng tôi bị tắc giao thông hơn một
tiếng.)
3. I think you don't
have to_____ about your weight. – (worry)
– (Tôi nghĩ bạn không cần lo về cân nặng
của mình.)
4. It was two weeks
before Christmas and the mall was ____ with shoppers. – (crowded) – (2 tuần trước
Giáng sinh và trung tâm đông đúc người mua sắm.)
5. If two people speak
the same____ , they usually have similar attitudes and opinions. – (language) – (Nếu hai người nói cùng một ngôn ngữ, họ thường có thái độ và quan điểm
giống nhau.)
Task 2: Work in pairs
Read the small talks again and find out who...
(Làm việc từng đôi.
Đọc lại những bài nói chuyện ngắn và tìm ai...)
Hướng dẫn giải:
Câu
nói
|
Name
|
- enjoys teaching. – (thích dạy học)
|
Miss Phuong
|
- has to get up early. – (phải dậy sớm)
|
Phong
|
- lives far from school. – (sống xa trường)
|
Phong
|
- loves working with children. – (thích làm việc với trẻ em)
|
Miss Phuong
|
- loves learning English. – (thích dạy tiếng Anh)
|
Phong
|
- rides a bike to school every day. – (đạp xe đến trường mỗi ngày)
|
Phong
|
- studies at a high school. – (học ở một trường cấp 3)
|
Phong
|
- teaches English at a high school. – (dạy tiếng Anh ở trường cấp 3)
|
Miss Huong
|
- worries about someone else's safety. – (lo lắng đến an toàn của người khác)
|
Mr. Ha
|
Task 3: Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi
sau.)
1. Where does
Phong study? – (Phong học ở đâu?)
2. What subjects
does he study? – (Cậu ấy học những môn
gì?)
3. Why does he
want to learn English? – (Tại sao
cậu ấy muốn học tiếng Anh?)
4. What does Miss
Phuong say about her teaching profession? – (Cô Phương nói gì về nghề dạy học của mình?)
5. Why does Mr.
Ha worry about his son's safety? – (Tại
sao ông Hà lo lắng về an toàn của con trai mình?)
Hướng dẫn giải:
1. He studies at Chu
Van An High School. – (Cậu ấy học ở
trường cấp 3 Chu Văn An.)
2. He studies many
subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, etc. – (Cậu ấy học nhiều môn như Toán, Văn, Vật lý,
Hoá học, Sinh học, v.v)
3. He wants to learn
English because it’s an international language. – (Cậu ấy muốn học tiếng Anh vì nó là một ngôn ngữ quốc tế.)
4. She says it's hard
work but she enjoys it because she loves working wilh children. – (Cô nói đó là công việc vất vả nhưng cô thích
nó vì cô thích làm việc với trẻ em.)
5. The man worries
about his son's travelling because there’s so much traffic on the narrow and
crowded way to school. – (Người đàn ông
lo lắng về sự đi lại của con trai mình vì có nhiều xe cộ trên đoạn đường đến
trường vừa hẹp vừa đông.)
AFTER YOU READ (Sau khi đọc)
Work in groups. Talk
about: - (Làm việc từng
nhóm. Nói về:)
- What subject you
like learning best and why.
- What you like or
dislike doing at school.
- What you worry about
at school?
Hướng dẫn giải (Suggested answers):
*What subject you like
learning best and why. –
(Môn học nào bạn thích học nhất và tại
sao.)
- I like learning
Maths best, because it helps us how to think logically and how to solve the
problems systematically and scientifically. – (Tôi thích học Toán nhất, bởi vì nó giúp chúng ta suy nghĩ một cách hợp
lý và cách giải quyết các vấn đề một cách có hệ thống và khoa học.)
- I like learning
English best because it’s becoming an international language now, and it's an
effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations
in'the world because most books about these issues are in English. – (Tôi thích học tiếng Anh nhất vì bây giờ nó
đang trở thành ngôn ngữ quốc tế, và đó là một phương tiện hiệu quả để hiểu văn
hóa, học bổng và nền văn minh khác trong thế giới bởi vì hầu hết sách về những
vấn đề này đều bằng tiếng Anh.)
*What you like or
dislike doing at school. – (Những gì bạn thích hoặc không thích làm ở
trường.)
- I like book-reports
and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our
thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life
when we are grown-ups. – (Tôi thích các
báo cáo sách và các lớp thảo luận hoặc nói chuyện, bởi vì chúng giúp chúng ta
biết cách diễn tả các suy nghĩ hay ý tưởng của chúng ta trước công chúng. Điều
này sẽ rất hữu ích cho chúng ta trong cuộc sống tương lai khi chúng ta trưởng
thành.)
*What you worry about
at school? – (Bạn lo lắng về điều gì ở trường?)
- I think the school
yard is very small, the laboratory lacks agreat number of necessary equipment
for the study. – (Tôi nghĩ sân trường rất
nhỏ, phòng thí nghiệm thiếu số lượng thiết bị cần thiết cho học tập.)
Từ vựng
- international(a):thuộc về quốc tế
- flat(n): căn hộ narrow(a): chật chội
- corner shop:của hàng ở góc phố
- marital status: tình trạng hôn nhân
- stuck(a): bị tắt, bị kẹt
- attitude(n): thái độ
- opinion(n): ý kiến
Trên đây là phần dịch nghĩa và giải bài tập Reading Unit 2 sách giáo khoa
tiếng Anh lớp 10 mà Gotienganh.blogspot.com đã soạn rất chi tiết. Mỗi mục,
chúng tôi đều dịch nghĩa đầy đủ, đồng thời có gợi lý giải bài tập giúp học sinh
lớp 10 dễ dàng hiểu và soạn trước bài tập ở nhà. Tiếng Anh là môn học khó nhưng
đầy thú vị, tuy nhiên, nếu không có phần dịch nghĩa và hướng dẫn làm bài tập
thì các em rất dễ chán nản.
Lời khuyên của Gotienganh.blogspot.com là các bạn học sinh đừng nhìn đáp
án trước, mà hãy thử tra cứu từ điển, đoán nghĩa và tự làm bài. Sau đó đối
chiếu với lời giải để xem mình có đúng hay không, cần giải thích được vì sao
mình sai, hay đúng. Chúc các em học tiếng Anh thật tốt.