Hướng dẫn dịch nghĩa và làm bài tập Language Focus Unit 2 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 đầy đủ nhất cho học sinh. Phần Language Focus giúp rèn luyện nhiều kỹ năng nội dung xung quanh chủ đề School Talks (Hội thoại trường), tức các cuộc trò chuyện liên quan tới trường học. Chúng ta có thể nói rất nhiều chủ đề như thể thao, trò chơi, giải trí, sức khỏe, sở thích, thời tiết, học tập hay là những kỳ nghỉ.
Muốn học tốt phần Language Focus Unit 2 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, các bạn học sinh cần nắm rõ về kiến thức ngữ pháp, tra cứu từ vựng và làm bài tập đầy đủ. Mỗi phần trong bài Unit 2 School Talks đều cung cấp một vốn từ vựng, cấu trúc câu để người học tiếng Anh có thể tích lũy cho mình. Nên nhớ, việc thực hành thường xuyên, tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sẽ giúp học sinh nhớ lâu, tạo nên phản xạ tự nhiên.
E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation (Phát âm):
/ʌ/ - /a:/
Grammar (Ngữ pháp):
1. Wh-questions
2. Gerund and to + infinitive
* Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
/ʌ/
|
/ a: /
|
study
subject
cousin
love
wonderful
|
far
father
marvellous
target
guitar
|
* Practise these sentences. - (Luyện tập các câu sau)
1. I love my school very much. – (Tôi rất yêu trường tôi.)
2. I think my cousin is lovely. – (Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.)
3. Last month I took Sunny out for lunch. – (Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.)
4. They are dancing under the stars. – (Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.)
5. Martha and Charles are dancing in the dark. – (Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối.)
6. Let's have lunch in the garden. – (Chúng ta hãy ăn trưa trong vườn nhé.)
Grammar and Vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1: Make questions for the following responses.
(Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)
1. ________________?
Just a few days ago.
2. ________________?
For a lew days.
3. ________________?
I came with a friend.
4. ________________?
In the centre of the city.
5. ________________?
Because it is interesting.
6. ________________?
It's seven o’clock.
7. ________________?
They have three children.
Hướng dẫn giải:
1. When did you arrive here? – (Khi nào bạn đến đây?)
→ Just a few days ago. – (Chỉ vài ngày trước.)
2. How long are you staying? – (Bạn ở lại bao lâu?)
→ For a lew days. – (Trong một vài ngày.)
3. Who did you come with? – (Bạn đã đến với ai?)
→ I came with a friend. – (Tôi đến với một người bạn.)
4. Where’s the hotel you’re staying at? – (Khách sạn của bạn ở đâu?)
→ In the centre of the city. – (Ở trung tâm thành phố.)
5. Why do you come to this city? – (Tại sao bạn đến thành phố này?)
→ Because it is interesting. – (Bởi vì nó thú vị.)
6. Sorry, what time is it? – (Xin lỗi, mấy giờ rồi?)
→ It's seven o’clock. – (Bây giờ là bảy giờ.)
7. How many children do your friends have? – (Bạn bè của bạn có bao nhiêu đứa con?)
→ They have three children. – (Họ có ba đứa con.)
Exercise 2: Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets.
(Điền mỗi chỗ trống với dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong ngoặc.)
Dear Lisa,
I have been expecting (1)____(hear) from you. I hope you are OK.
I'm busy, but happy.
Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2)____ (go) to parties because I have trouble (3)____(remember) people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4)____(do) some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5)____(worry) about what people think about me and I tried (6)____(pay) attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!
I'm even planning (7)____(go) dancing with a guy from my class.
Why don't you consider (8)____ (visit) me? I really miss (9)____ (see) you. Please write. I always enjoy (10)____(hear) from you.
Best wishes.
Sonia.
|
Hướng dẫn giải:
Dear Lisa,
(Lisa thân mến,)
I have been expecting (1) to hear from you. I hope you are OK.
(Tôi đã mong được nghe tin từ bạn. Tôi hi vọng bạn vẫn ổn.)
I'm busy, but happy.
(Tôi bận rộn, nhưng hạnh phúc.)
Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2) going to parties because I have trouble (3) remembering people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4) doing some of the memory exercises. They really helped. As a result, I stopped (5) worryingabout what people think about me and I tried (6) to pay attention to what people were saying. And guess what? I had a good time!
(Đêm qua tôi đã đến một bữa tiệc tại nhà của một người bạn cùng lớp. Tôi đã thực sự lo lắng. Bạn biết tôi thường tránh đi đến các bữa tiệc vì tôi có vấn đề về ghi nhớ tên của mọi người. Ừm, tối qua mọi thứ đã khác. Trước bữa tiệc, tôi đọc một cuốn sách về việc cải thiện trí nhớ. Tôi tập luyện một số bài tập về trí nhớ. Chúng thực sự giúp đỡ. Kết quả là, tôi ngừng lo lắng về những gì mọi người nghĩ về tôi và tôi cố gắng chú ý đến những gì mọi người đang nói. Và đoán xem? Tôi đã có một thời gian tốt đẹp!)
I'm even planning (7) to go dancing with a guy from my class.
(Tôi thậm chí còn định đi khiêu vũ với một anh chàng trong lớp của tôi.)
Why don't you consider (8) visiting me? I really miss (9) seeing you. Please write. I always enjoy (10) hearing from you.
(Tại sao bạn không cân nhắc đến việc thăm tôi? Tôi thực sự nhớ bạn. Làm ơn hãy viết thư. Tôi luôn thích nghe từ bạn.)
Best wishes.
(Lời chúc tốt nhất.)
Sonia.
|
Exercise 3: Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box.
(Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung.)
watch make call have lend
wait live talk go post find
|
1. It was a nice day, so we decided_____ for a walk.
2. I'm not in a hurry. I don't mind_____.
3. They were hungry, so she suggested_____dinner early.
4. I'm still looking for a job, but I hope_____something soon.
5. We must do something. We can't go on_____like this.
6. Could you please stop_____ so much noise?
7. Our neighbour threatened _____the police if we didn't stop the noise.
8. Lan was in a difficult situation, so I agreed______her some money.
9. Suddenly everybody stopped_____ .
10. Don't forget_____the letter I gave you.
Hướng dẫn giải:
1. It was a nice day, so we decided to go for a walk.
(Đó là một ngày đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.)
(Đó là một ngày đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.)
2. I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.
(Tôi không vội vàng. Tôi không bận tâm chờ đợi.)
(Tôi không vội vàng. Tôi không bận tâm chờ đợi.)
3. They were hungry, so she suggested having dinner early
(Họ đói, nên cô đề nghị ăn tối sớm)
(Họ đói, nên cô đề nghị ăn tối sớm)
4. I’m still looking for a job but I hope to find something soon.
(Tôi vẫn đang tìm việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm được việc.)
(Tôi vẫn đang tìm việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm được việc.)
5. We must do something. We can’t go on living like this.
(Chúng ta phải làm gì đó. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được.)
(Chúng ta phải làm gì đó. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được.)
6. Could you please stop making so much noise?
(Bạn có thể ngừng làm ồn quá nhiều không?)
(Bạn có thể ngừng làm ồn quá nhiều không?)
7. Our neighbor threatened to call the police if we don’t stop the noise.
(Người hàng xóm của chúng tôi đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn.)
(Người hàng xóm của chúng tôi đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn.)
8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.
(Lan đang ở trong một tình huống khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý cho cô mượn một số tiền.)
(Lan đang ở trong một tình huống khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý cho cô mượn một số tiền.)
9. Suddenly, everybody stopped talking.
(Đột nhiên, mọi người ngừng nói chuyện.)
(Đột nhiên, mọi người ngừng nói chuyện.)
10. Don’t forget to post the letter I gave you.
(Đừng quên gửi lá thư mà tôi đã đưa cho bạn.)
(Đừng quên gửi lá thư mà tôi đã đưa cho bạn.)
Từ vựng
- marvellous(a): kỳ lạ, kỳ diệu
- nervous(a): lo lắng
- improve(v): cải thiện, cải tiến
- consider(v): xem xét
- threaten(v): sợ hãi
- situation(n): tình huống, hoàn cảnh
Cấu trúc cần lưu ý:
- Âm / Ʌ /trong tiếng Anh là một nguyên âm ngắn trong tiếng Anh.
- Âm /a:/ là một nguyên âm dài trong tiếng Anh
- Câu hỏi Wh-question:
- Câu hỏi với When, Where, how và why
- Câu hỏi với whom hoặc what
- Câu hỏi với who hoặc what
- Câu hỏi với When, Where, how và why
- Câu hỏi với whom hoặc what
- Câu hỏi với who hoặc what
- Danh động từ
- Động từ nguyên mẫu có “to”
Trên đây là phần dịch nghĩa và giải bài tập Language Focus Unit 2 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 mà Gotienganh.blogspot.com đã soạn rất chi tiết. Mỗi mục, chúng tôi đều dịch nghĩa đầy đủ, đồng thời có gợi lý giải bài tập giúp học sinh lớp 10 dễ dàng hiểu và soạn trước bài tập ở nhà. Tiếng Anh là môn học khó nhưng đầy thú vị, tuy nhiên, nếu không có phần dịch nghĩa và hướng dẫn làm bài tập thì các em rất dễ chán nản.
Lời khuyên của Gotienganh.blogspot.com là các bạn học sinh đừng nhìn đáp án trước, mà hãy thử tra cứu từ điển, đoán nghĩa và tự làm bài. Sau đó đối chiếu với lời giải để xem mình có đúng hay không, cần giải thích được vì sao mình sai, hay đúng. Chúc các em học tiếng Anh thật tốt.