Reading Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 giải bài tập dịch nghĩa


Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Reading Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho học sinh. Ở bài này, chúng ta sẽ luyện kỹ năng đọc liên quan tới chủ đề “People's Background - Tiểu sử” của một ai đó. Học sinh sẽ biết cách giới thiệu về một người, lý lịch trích ngang như năm sinh, nơi ở, nghề nghiệp, sở thích.
Để có thể học tốt phần Reading Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, các bạn cần chăm chỉ ôn luyện kỹ, thực hành với bạn bè, làm bài tập đầy đủ và nhớ duy trì thói quen học bài thường xuyên. Vì tiếng Anh nếu không ôn luyện thì rất nhanh quên, bạn không có môi trường để giao tiếp hàng ngày nên phải tự mình rèn luyện mà thôi.

A. READING (Đọc)
BEFORE YOU READ (Trước khi đọc)
Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. Can name some scientists and their specialisations?  – (Có thể kể tên một số nhà khoa học và lĩnh vực của họ?)
2. Have you ever heard of Marie Curie? – (Bạn từng nghe đến Marie Curie chưa?)
3. What do you know about her? – (Bạn biết gì về bà?)
Hướng dẫn giải:
1. I know four scientists: Louis Pasleur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel, and Alexander Fleming. – (Tôi biết bốn nhà khoa học: Louis Pasleur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel và Alexander Fleming.)
a. Louis Pasteur (1822-1895) was a world famous French chemist and biologist. – (Louis Pasteur (1822-1895) là một nhà hóa học và sinh vật học nổi tiếng của Pháp.)
b. Michacl Faraday (1791-1867) was an English chemist and physicist. – (Michacl Faraday (1791-1867) là một nhà hóa học và nhà vật lí người Anh)
c. Gregor Johann Mendel( 1822-1884) an Austrian botanist, known as “the Father of Genetics". – (Michacl Faraday (1791-1867) là một nhà hóa học và nhà vật lí người Anh.)
d. Alexander Fleming (1881-1955) was an English bacteriologist. – (Alexander Fleming (1881-1955) là một nhà vi trùng học người Anh.)
2. Yes. I’ve read some books about her. – (Rồi. Tôi từng độc vài cuốn sách về bà.)
3. Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867. In 1891, she came to Paris and studied at the Sorbonne, a world famous university in Paris at that time. She married Pierre Curie in 1895. In 1903, Marie received a Ph.D at Sorbonne and she was the first woman professor at the Sorbonne after her husband's death. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934. – (Marie Curie sinh tại Warsaw, Ba Lan, năm 1867. Năm 1891, bà đến Paris và học tại Sorbonne, một trường đại học nổi tiếng thế giới ở Paris vào thời điểm đó. Bà kết hôn với Pierre Curie năm 1895. Năm 1903, Marie nhận bằng Tiến sĩ tại Sorbonne và bà là giáo sư nữ đầu tiên tại Sorbonne sau cái chết của chồng bà. Bà đã được trao giải Nobel Hóa học. Bà mất năm 1934.)

WHILE YOU READ (Trong khi đọc) 
Read the passage, and then do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn, sau đỏ làm bài tập tiếp theo.)
Marie Curie was bom in Warsaw on November 7th, 1867. She received general education in local schools and some scientific training from her father.
(Marie Curie sinh ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà nhận được nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và sự rèn luyện về khoa học từ người cha.)
As a brilliant and mature student, Marie harboured the dream of a scientific career, which was impossible for a woman at that time. To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor, and her studies were interrupted.
(Là một sinh viên lỗi lạc và trưởng thành, bà ôm ấp giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó không thể được cho một phụ nữ vào thời của bà. Để dành tiền cho chuyến du học ở nước ngoài, bà phải làm giáo viên dạy kèm riêng và việc học của bà bị gián đoạn.)
Finally in 1891, Marie, with very little money to live on, went to Paris to realise her dream at the Sorbonne. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. She earned a degree in Physics with Hying colours, and went on to take another degree in Mathematics. She met Pierre Curie in the School of Physics in 1894 and a year later they got married. From then on, they worked together on their research. In 1903, Marie became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.
(Cuối cùng vào năm 1891, với số liền ít ỏi để sống. Marie đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cần cù. Bà đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.)
After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her husband had obtained at the Sorbonne. Thus, she was the first woman in France to be a university professor. Soon after, she was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium. But her real joy was ‘‘easing human suffering”. The founding of the Radium Institute in 1914 made her humanitarian wish come true.
(Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm trách vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Như thế bà là phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Chẳng bao lâu sau đó, bà được nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là "làm giảm đi đau khổ của con người". Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 làm giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.)

Task 1: Match the words or phrases in A with iheir meanings in B.
(Ghép những từ hay cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)

A
B
1. with flying colours
2. determine
3. mature
4. ease
5. harbour
a. having a fully developed mind
b. keep in the mind
c. very well, with a very high mark/grade
d. make less severe
e. find out exactly by making calculations

Hướng dẫn giải:
1 - c ; 2 - e ; 3 - a ; 4 - b; 5 - d 
Tạm dịch:
1. with flying colours: rất tốt, với số điểm cao
2. determine: tìm hiểu chính xác bằng cách tính toán
3. mature: có một tâm trí phát triển đầy đủ
4. ease: nhớ trong đầu
5. harbour: làm ít nghiêm trọng hơn

Task 2: Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information.
(Xác định những câu nói này đúng (T) hay sai (F). Sửa lại câu sai).

 Câu văn
T
F
1.Marie went to school in Warsaw.


2. Her dream was to become a private tutor.


3. At the Sorbonne, she studied very well.


4. She married Pierre Curie in 1894.


5. She was the first woman professor at the Sorbonne.



Hướng dẫn giải:
1.Marie went to school in Warsaw. – T – (Marie đi học ở Warsaw.)
2. Her dream was to become a private tutor. – F – (Ước mơ của bà là trở thành một gia sư riêng.)
 Sửa câu sai thành: Her dream was to become a scientist.
3. At the Sorbonne, she studied very well. – T – (Tại Sorbonne, bà học rất tốt.)
4. She married Pierre Curie in 1894. – F – (Bà kết hôn với Pierre Curie năm 1894.)
 Sửa câu sai thành: She married Pierre Curie in 1985.
5. She was the first woman professor at the Sorbonne. – T – (Bà là giáo sư nữ đầu tiên tại Sorbonne.)

Task 3: Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi).  
1. When and where was Marie Curie born?
2. What kind of student was she?
3. Why did she work as a private tutor?
4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry?
5. Was the prize her real joy? Why/Why not?
Hướng dẫn giải:                                                     
1. When and where was Marie Curie born? – (Marie Curie sinh ra khi nào và ở đâu?)
→ Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867. – (Marie Curie sinh tại Warsaw, Ba Lan, năm 1867.)
2. What kind of student was she? – (Bà là sinh viên kiểu gì?)
→ She was a brilliant and mature student. – (Bà là một sinh viên xuất sắc và trưởng thành.)
3. Why did she work as a private tutor? – (Tại sao bà làm việc như một gia sư riêng?)
→ She worked as a private tutor to earn money for her study abroad. – (Bà làm việc như một gia sư riêng để kiếm tiền cho việc học tập ở nước ngoài.)
4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? – (Bà được trao giải Nobel Hóa học về cái gì?)
→ She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium. – (Bà được trao giải Nobel Hóa học về việc xác định trọng lượng nguyên tử của radium.)
5. Was the prize her real joy? Why/why not? – (Đó có phải là niềm vui thực sự của bà? Tại sao / tại sao không?)
→ No. it wasn’t. Her real joy was “easing human suffering”. – (Không. Niềm vui thực sự của bà là “xoa dịu nỗi đau của con người”.)

AFTER YOU READ (Sau khi đọc)
Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them.
(Làm việc theo nhóm. Dưới đây là năm tính từ chúng ta cỏ thể dùng để mô tả Marie Curie. Tìm những chứng cứ từ đoạn văn để chứng minh từng từ trong chúng.)
strong-willed
ambitious
hard-working
intelligent
humane
Hướng dẫn giải: 
- strong-willed: With a little money to live on, Marie Curie came to Paris to realize her dream. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.
(- mạnh mẽ: Với một ít tiền để sống, Marie Curie đã đến Paris để thực hiện ước mơ của mình. Mặc dù điều kiện sống khó khăn, bà đã làm việc cực kỳ chăm chỉ.)
- ambitious: Marie harboured the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.
(- đầy tham vọng: Marie nuôi dưỡng giấc mơ về một sự nghiệp khoa học mà không thể dành cho một người phụ nữ vào thời điểm đó.)
- hard-working: In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard; to save money for a study tour abroad, she worked as a private tutor; she earned a Physics degree... and went on to take another degree in Mathematics.
(- làm việc chăm chỉ: Mặc dù điều kiện sống khó khăn, bà đã làm việc cực kỳ chăm chỉ; để tiết kiệm tiền cho việc học tập ở nước ngoài, bà làm việc như một gia sư riêng; bà nhận được bằng Cử nhân Vật lý ... và tiếp tục lấy bằng Cử nhân Toán học)
- intelligent: As a brilliant and mature student; she earned a Physics degree with flying colours; the first woman to receive a Ph.D from the Sorbonne; the first woman university professor in France; awarded a Nobel Prize in Chemistry.
(- thông minh: Là một sinh viên xuất sắc và trưởng thành; bà nhận được bằng Vật lý với điểm cao; người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ từ Sorbonne; giáo sư đại học nữ đầu tiên ở Pháp; được trao giải Nobel Hóa học.)
- humane: her real joy was “casing human suffering”.
(- nhân đạo: niềm vui thực sự của bà là "xoa dịu sự đau khổ của con người".)

Từ vựng  và cấu trúc cần lưu ý
- Training(n) ['treiniη] đào tạo
- General education: ['dʒenərəl ,edju:'kei∫n] giáo dục phổ thông
- Strong-willed(a) ['strɔη'wild]: ý chí mạnh mẽ
- Ambitious(a) [æm'bi∫əs] khát vọng lớn
- Intelligent(a) [in'telidʒənt]:thông minh
- Brilliant(a): ['briljənt] sáng láng
- Humane(a) [hju:'mein]: nhân đạo
- Cấu trúc cần lưu ý:  To be awarded: [ə,wɔ:'did:]được trao giải

Hy vọng phần Reading Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 trên đây sẽ giúp bạn làm chủ về phần “People's Background – Lý lịch”. Gotienganh.blogspot.com có dịch nghĩa từng câu chữ để học sinh dễ hiểu, đồng thời gợi ý phần bài tập.
Lưu ý, các bạn đừng vội xem đáp án của phần Reading Unit 3 nhé. Mà hãy tự mình làm trước đã, rồi sau đó mới đối chiếu lời giải để coi mình sai chỗ nào. Nhớ ôn lại phần lý thuyết và tra cứu từ vựng đầy đủ để làm bài cho đúng nhé. Chúc các bạn học giỏi.

Mục lục các phần


Lưu ý: Muốn học phần nào thì nhấp vào đường link bài học đó