Language Focus Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 giải và dịch

Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Language Focus Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho học sinh. Ở bài này, chúng ta sẽ luyện các kỹ năng  liên quan tới chủ đề “People's Background - Tiểu sử” của một ai đó. Học sinh sẽ biết cách giới thiệu về một người, lý lịch trích ngang như năm sinh, nơi ở, nghề nghiệp, sở thích.

Để có thể học tốt phần Language Focus Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, các bạn cần chăm chỉ ôn luyện kỹ, thực hành với bạn bè, làm bài tập đầy đủ và nhớ duy trì thói quen học bài thường xuyên. Vì tiếng Anh nếu không ôn luyện thì rất nhanh quên, bạn không có môi trường để giao tiếp hàng ngày nên phải tự mình rèn luyện mà thôi.

E. LANGUAGE FOCUS 
Pronunciation : /e/ - /æ /   – (Phát âm: /e/ - /æ /)
Grammar: – (Ngữ pháp:)
1. The past perfect tense – (Thì quá khứ hoàn thành)
2. The past perfect and Past simple tense – (Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn)

*Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)


/e/
/æ / 
men
bed
man
bad
said
pen
sad
pan
met
send
mat
sand


* Practise these sentences.
(Luyện tập những câu sau)
1. The fat man has a red pen. – (Người đàn ông béo có cây bút đỏ.)
2. This handbag will be sent to Helen. – (Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.)
3. Sam said apples were very expensive then. – (Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.)
4. There're ten pans on the shelf. – (Có 10 cái nồi ở trên kệ.)
5. Ben sat on a bench with a yellow cat. – (Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.)
6. Ann never gets bad marks in French. – (Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.)

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect.
(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).
1. Why did Tom's mother get angry with him? – (Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta?)
→ Because he (break) her favourite vase. – (Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của bà.)
2. When did you watch TV last night? – (Tối qua khi nào bạn xem TV ?)
→ When I (do) all my homework. – (Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.)
3. Did you first see them at my last birthday party? – (Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à?)
→ No, I (meet) them before. – (Không, tôi đã gặp họ trước đây.)
4. Why did she return home? – (Tại sao cô ấy trở về nhà?)
→ She suddenly remembered she (not turn off) the gas stove. – (Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.)
5. How did they like our city? – (Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào?)
→ They said it was the loveliest city they ever (see). – (Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.)
6. It rained yesterday after it (be) dry for months. – (Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.)
7. By the time he arrived, all his classmates (leave). – (Vào thời điểm anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.)
8. We didn't have their new phone number because they (move) to the South. – (Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.)
9. When they met again, they (not see) each other for 10 years. – (Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.)
10. When I came, the room was in a terrible mess because someone (break in). – (Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.)

Hướng dẫn giải:
1. had broken                 2. had done                3.had met
4. hadn’t turned off         5. had ever seen         6. had been
7.had left                        8. had moved              9. hadn’t seen
10. had broken in

Exercise 2: Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect.
(Viết động từ  trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)
1.  We just (finish) dinner when they (come).
2.  He seldom (travel) by bicycle before he (go) to Vietnam.
3.  Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
4.  You (manage) to see the Director, or he (go) out by the time you (get) there?
5.   He just (get) home when you (phone). He (be) in New York.

Hướng dẫn giải:
1. had jusl finished – came – (Chúng tôi vừa ăn tối xong thì họ đến.)                  
2. had seldom travelled – went – (Ông ấy hiếm khi đi xe đạp trước khi đến Việt Nam.)
3. went - had already taken – (Ann đi lấy thảm cho căn phòng nhưng ai đó đã lấy nó rồi.)         
4. did you manage - had he gone – got – (Bạn đã gặp được Giám đốc, hay anh ta đã đi ra ngoài trước khi bạn đến đó?)
5.had just got - phoned - had been – (Anh ấy vừa mới về đến nhà thì bạn gọi điện cho anh ấy. Anh đã ở New York.)

Exercise 3: There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them.
(Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.)
While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, w'as still there.
"What's up?" he called.
"Nothing, Henry," George said and smiled. "Go back to sleep."

Hướng dẫn giải:
While George was reading in bed, two thieves had climbed → climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dinning room. It was very dark, so they had turned → turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
(-Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.)
"What's up? What's up?" a voice had called out → called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
(-"Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?" một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.)
George had heard → heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went → had already gone. But George's parrot, Henry, was still there.
(-George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.)
"What's up?" he called.
(-"Chuyện gì thế?" nó gọi.)
"Nothing, Henry", George said and smiled. "Go back to sleep".
(-"Không có gì, Henry," George nói và mỉm cười. "Đi ngủ lại đi.")

Từ vựng
- Career(n): [kə'riə]sự nghiệp                          
- Abroad(adv): [ə'brɔ:d] nước ngòai              
- Appearance(n) [ə'piərəns]: vẻ bên ngòai
- Private tutor(n): ['praivit 'tju:tə] gia sư          
- Interrupt(v) [,intə'rʌpt]: gián đọan       
- Primary school: trường tiểu học(từ lớp 1-5)   
- Realise(v) ['riəlaiz]: thực hiện        
- Secondary school(n)Trường trung học(từ lớp6-12)  
- Schoolwork(n): công việc ở trường

Cấu trúc cần lưu ý
- Âm / e /trong tiếng Anh là một nguyên âm ngắn trong tiếng Anh.
- Âm / ǽ /trong tiếng Anh là một nguyên âm ngắn trong tiếng Anh.
- Thì quá khứ hoàn thành: Xem hướng dẫn tại đây
- Thì quá khứ đơn: Xem hướng dẫn tại đây

Hy vọng phần Language Focus Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 trên đây sẽ giúp bạn làm chủ về phần “People's Background – Lý lịch”. Gotienganh.blogspot.com có dịch nghĩa từng câu chữ để học sinh dễ hiểu, đồng thời gợi ý phần bài tập.
Lưu ý, các bạn đừng vội xem đáp án của phần Language Focus Unit 3 nhé. Mà hãy tự mình làm trước đã, rồi sau đó mới đối chiếu lời giải để coi mình sai chỗ nào. Nhớ ôn lại phần lý thuyết và tra cứu từ vựng đầy đủ để làm bài cho đúng nhé. Chúc các bạn học giỏi.

Mục lục các phần


Lưu ý: Muốn học phần nào thì nhấp vào đường link bài học đó