Hướng dẫn giải bài tập
và dịch nghĩa Speaking Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho học
sinh. Ở bài này, chúng ta sẽ luyện kỹ năng nói liên quan tới chủ đề “People's
Background - Tiểu sử” của một ai đó. Học sinh sẽ biết cách giới thiệu về một
người, lý lịch trích ngang như năm sinh, nơi ở, nghề nghiệp, sở thích.
Để
có thể học tốt phần Speaking Unit 3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10, các bạn
cần chăm chỉ ôn luyện kỹ, thực hành với bạn bè, làm bài tập đầy đủ và nhớ duy
trì thói quen học bài thường xuyên. Vì tiếng Anh nếu không ôn luyện thì rất
nhanh quên, bạn không có môi trường để giao tiếp hàng ngày nên phải tự mình rèn
luyện mà thôi.
B. SPEAKING (Nói)
Task 1: Work in pairs.
Decide which of the items below can tell you about me body’s background.
(Làm việc từng đôi.
Quyết định chủ đề nào trong những chủ đề dưới đây có thể nói cho em về lý lịch
của một người.)
- family
- hobbies
- education
- dislikes
- appearance
- experience
And then discuss what
questions you can ask when you want to know about somebody's background.
(Và sau đó thảo
luận những câu hỏi gì em có thể hỏi khi em muốn biết về lai lịch của ai đó.)
Hướng dẫn giải:
- How many people are
there in your family? – (Có bao nhiêu
người trong gia đình bạn?)
- What do your parents
do? (What’re your parents’ jobs?) – (Bố
mẹ bạn làm gì? (Công việc của bố mẹ bạn là gì?))
- Where do they work? –
(Họ làm việc ở đâu?)
- What high school did
you go to? – (Bạn học trường trung học
nào?)
- What subject did you
like best? (What was your favourite subject at school?) – (Bạn thích môn nào nhất? (Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?))
- What subject did you
like least? – (Bạn ít thích môn nào nhất?)
- When did you
complete your high school education? – (Khi
nào bạn hoàn thành chương trình giáo dục trung học?)
- Did you go to
university or college? – (Bạn đi học đại
học hay cao đẳng?)
- What subject did you
major in? – (Bạn học chuyên ngành gì?)
- Did you have any
difficulties when you were at school? – (Bạn
có gặp khó khăn gì khi ở trường không?)
- What aspect did you
find difficult in learning English? – (Bạn
thấy khó khăn gì khi học tiếng Anh?)
- Can you tell me how
you use in your study? – (Bạn có thể cho
tôi biết cách bạn sử dụng trong học tập không?)
Task 2: Imagine you
are a journalist. Use the cues below to interview a classmate about her/his
background or that of a person he/she knows well. Change the roles when you
have finsished.
(Tưởng tượng em là một
ký giả. Dùng những từ gợi ý dưới đây để phỏng vấn một bạn cùng lớp về lý lịch
của anh/chị ấy hay lý lịch của một người bạn ấy biết rõ. Đổi vai khi các em
thực hành xong).
* greeting
* date of birth
* place of birth
* home
* parents
* brother(s)
* sister(s)
|
* primary school
* secondary school
* schoolwork
* favourite subject(s)
* experience
* thanking
|
Hướng dẫn giải:
- A: Viet, do you know a
young or teenage genius our history? – (Việt,
bạn có biết một thiên tài trẻ tuổi hay thiếu niên trong lịch sử của chúng ta
không?)
- Viet:
Oh, yes. I know the one very well. That's Le Quy Don. – (Ồ, có. Tôi biết rất rõ. Đó là Lê Quý Đôn.)
- A: When and where was he
born? – (Ông sinh ra khi nào và ở đâu?)
- Viet:
He was born in Phu Hieu village, Hung Ha district, Thai Binh province in 1726. –
(Ông sinh ra tại làng Phú Hiếu, huyện Hưng
Hà, tỉnh Thái Bình năm 1726.)
- A: Was he very
intelligent when he was still a little boy? – (Ông rất thông minh khi còn là một cậu bé?)
- Viet:
Yes. When he was 5, he could write poems and essays, and read the "Kinh
Thi”. – (Đúng. Khi lên 5, ông có thể viết
thơ và tiểu luận và đọc "Kinh Thi".)
- A: Did he get any
degrees ? – (Ông có được bằng cấp nào
không?)
- Viet:
Oh, he was very brilliant. At the age of 18, he came top in the “Huong” exam.
In 1752, he went on to come top in the “Hoi" exam (dociorate degree). And
he went to China as an embassador in 1760. – (Ồ, ông rất thông minh. Ở tuổi 18, ông đứng đầu trong kỳ thi “Hương”.
Năm 1752, ông tiếp tục đứng đầu trong kỳ thi "Hội" (bằng cấp độ) và
ông đến Trung Quốc làm đại sứ năm 1760.)
- A: Did he write any
books? – (Ông có viết bất kỳ cuốn sách
nào không?)
- Viet:
Yes. He wrote a lot of books, such as "Thanh mô hien pham",
"Quan thu khao bien”, and specially two books “Van dai loai ngu" and
"Kien van tieu luc”, which are still very famous nowadays. – (Có. Ông đã viết rất nhiều sách, chẳng hạn
như "Thanh mô hien pham", "Quan thu khao bien", và đặc biệt
hai cuốn sách "Văn dai lo ngu ngu" và "Kien van tieu luc",
nay vẫn còn rất nổi tiếng.)
- A: What do these two
books tell about? – (Hai cuốn sách này
nói về cái gì?)
- Viet:
They tell about philosophy, geography, astronomy, history, agriculture,
literature, law, ways and customs, peoples and religions, etc. – (Chúng nói về triết học, địa lý, thiên văn
học, lịch sử, nông nghiệp, văn học, pháp luật, cách thức và phong tục, dân tộc
và tôn giáo,v.v)
- A: At his days, he could
write about these topics. Indeed Le Quy Don is a real genius of our nation.
When did he die? – (Vào những ngày đó,
ông có thể viết về những chủ đề này. Thật vậy, Lê Quý Đôn là một thiên tài thực
sự của đất nước chúng ta. Ông ấy đã mất khi nào?)
- Viet:
He died in 1784. – (Ông mất năm 1784.)
Task 3: Work in
groups. Talk about the person you have known through the interview.
(Làm việc theo nhóm.
Nói về nguời em biết qua cuộc phỏng vấn.)
Hướng dẫn giải:
Le Quy Don is a
Vietnamese genius. He was born in Phu Hieu village, Hung Ha district, Thai Binh
province. He was very brilliant. When he was a little boy, he could write
poems, essays and read the “Kinh Thi”. And when he was 18, he came top in the
“Huong” exam. And he went on to come top in the “Hoi” exam in 1752. He went to
China as an embassador. He wrote many books about various subjects, such as
astronomy, history, geography, law, philosophy, etc. Le Quy Don is really a
genius in the Vietnamese scholarship.
Tạm dịch:
Lê Quý Đôn là một thiên tài Việt Nam. Ông sinh ra ở ở làng Phú
Hiếu, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Ông rất thông minh. Khi còn là một cậu bé,
ông có thể viết những bài thơ, tiểu luận và đọc “Kinh Thi”. Và khi ông 18 tuổi,
ông đứng đầu trong kỳ thi “Hương”. Và ông tiếp tục đứng đầu trong kỳ thi “Hội”
vào năm 1752. Ông đến Trung Quốc làm đại sứ. Ông đã viết nhiều cuốn sách về các
chủ đề khác nhau, như thiên văn học, lịch sử, địa lý, luật, triết học, vv Lê
Quý Đôn thực sự là một thiên tài của Việt Nam.
Từ vựng:
- Realise(v)
['riəlaiz]: thực hiện
- Secondary school(n):
Trường trung học(từ lớp6-12)
- Schoolwork(n): công
việc ở trường
- A degree [di'gri:]
in Physics: bằng cử nhân ngành vật Lý
- Favorite(a):['feivərit]
ưa thích
Hy vọng phần Speaking Unit
3 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 trên đây sẽ giúp bạn làm chủ về phần “People's
Background – Lý lịch”. Gotienganh.blogspot.com có dịch nghĩa từng câu chữ để
học sinh dễ hiểu, đồng thời gợi ý phần bài tập.
Lưu ý, các bạn đừng
vội xem đáp án của phần Speaking Unit 3 nhé. Mà hãy tự mình làm trước đã, rồi
sau đó mới đối chiếu lời giải để coi mình sai chỗ nào. Nhớ ôn lại phần lý
thuyết và tra cứu từ vựng đầy đủ để làm bài cho đúng nhé. Chúc các bạn học
giỏi.
Mục lục các phần
Lưu ý: Muốn học phần nào thì nhấp vào đường link bài học đó