Hướng
dẫn dịch và giải bài tập phần Speaking Unit 1 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10
đầy đủ nhất. Phần Reading rèn luyện cho chúng ta kỹ năng nói về chủ đề “A Day
in The Life of..- Một ngày trong cuộc sống của...”. Ngoài ra,
gotienganh.blogspot.com còn dịch nghĩa chi tiết, hướng dẫn giải bài tập cho các
bạn học sinh lớp 10.
B. SPEAKING (Nói)
Task 1: Quan is a
tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly
timetable. Ask and answer questions with a partner using the information from
the timetable.
(Quân là học sinh lớp
10. Bạn ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của bạn
ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn cùng học , sử dụng thông tin ở thời
khóa biểu.)
Hướng dẫn giải:
A: What time does
he have Civic Education lesson on Monday? – (Vào
thứ hai cậu ấy học GDCD lúc mấy giờ ?)
B: (He has Civic
Education) at 7:15. – ((Cậu ấy học GDCD)
lúc 7:15.)
A: What lesson
does he have next? – (Cậu ấy học môn gì
tiếp theo?)
B: (He has)
Information Technology. – ((Cậu ấy học)
Tin học.)
A: What day does
he have Literature? – (Hôm nào cậu ấy có
tiết văn học?)
B: (He has
Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday. – ((Cậu ấy có văn học) vào thứ ba, thứ tư và thứ bảy)
A: How many
periods a week does he have?
B: (He has) three
periods. – ((Cậu ấy có) 3 tiết.)
A: What class
does he have the first period on Thursday? – (Cậu ấy học môn gì trong tiết đầu tiên hôm thứ Năm?)
B: (He has)
English lesson. – (Cậu ấy học tiếng Anh
đầu tiên)
A: How many
English periods a week does he have? – (Cậu
ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần?)
B: (He has) three
periods. – (Cậu ấy có 3 tiết)
A: Does he have
double or single periods? – (Cậu ấy
học tiết đơn hay đôi?)
B: (He has) only
single periods. – ((Cậu ấy) chỉ có tiết
đơn.)
Tạm dịch:
Thứ hai
|
Thứ
ba
|
Thứ
tư
|
Thứ
năm
|
Thứ
sáu
|
Thứ bảy
|
|
7:15
|
Giáo
dục công dân
|
Vật lý
|
Thể
dục
|
Tiếng Anh
|
Toán
|
Văn
học
|
8:05
|
Tin học
|
Văn học
|
Văn học
|
Địa lý
|
Tin
học
|
Tiếng
Anh
|
8:55
|
Toán
|
Sinh học
|
Văn học
|
Lịch sử
|
Tiếng Anh
|
Toán
|
9:55
|
Toán
|
Hoá học
|
Vật lý
|
Thể
dục
|
Vật lý
|
Toán
|
10:40
|
Hoá học
|
Sinh
hoạt lớp
|
Task 2: Describe
Quan's activities, using the pictures below. - (Mô tả những sinh hoạt của Quân, dùng các hình bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
Quan gets up at 2 : 00
p.m., and at 2 : 13, he studies or reads books. At 4 : 00, he watches TV. Then
at 5 p.m.. he cycles to the stadium and plays football with his friends at 5 :
15. At 6 : 30, he cycles home. At 6 : 45, he takes a shower, and he has dinner
with his family at 7: 00 At 8 : 00, he does his exercises.
Tạm dịch:
Quân thức dậy lúc 2 giờ chiều, và lúc 2:13, bạn ấy học hoặc đọc
sách. Lúc 4:00, bạn ấy xem TV. Sau đó, lúc 5 giờ chiều, bạn
ấy đạp xe đến sân vận động và chơi bóng đá với bạn bè vào lúc 5:15. Lúc
6:30, bạn ấy đạp xe về nhà. Lúc 6:45, bạn ấy đi tắm, và ăn
tối với gia đình lúc 7:00. Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập.
Task 3: Tell your
classmates about your daily routine. - (Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng ngày
của bạn.)
Hướng dẫn giải:
I usually get up at 5
: 30. After a ten-minute morning exercise.
I take a bath. Then I
have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6
o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6 : 30.
I have five classes
every morning, except for Saturday, I have only four. I have classes from 7
untill 11: 20 a.m. and usually have lunch at 12. After lunch, I usually take a
short nap, about twenty minutes. In the afternoon, I study all my lessons and
do exercises or homework given in the morning classes.
After dinner, I
usually watch TV untill 7 : 30. Then I study and do extra exercises. I usually
go to bed at 10: 30.
Tạm dịch:
Tôi thường thức dậy lúc 5:30. Sau khi tập thể dục buổi sáng mười
phút, tôi đi tắm. Sau đó, tôi xem lại bài tập và học tất cả các bài học trong
ngày một lần nữa. Lúc 6 giờ, tôi ăn sáng. Sau đó, tôi rời nhà đến trường trên
chiếc xe đạp lúc 6:30.
Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11: 20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng.
Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.
Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11: 20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng.
Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.
Từ vựng
- Timetable(n)
['taimtəbl]=schedule(n) ['∫edju:l; 'skedʒul]: thời gian biểu,
thời khóa biểu .
- Weekly(n) ['wi:kli]: hằng tuần
- Civic education(n) ['sivik
edju:'kei∫n]: giáo dục công dân
- Technology(n)
[tek'nɔlədʒi]: công nghệ học
- Information technology(n) [
infə'mei∫n tek'nɔlədʒi ] : công nghệ thông tin.
- Informatics(n) [,infə:'mætiks]:
tin học
- Lesson(n) ['lesn] : bài học
- Class(n) [klɑ:s] : giờ học,
buổi học
Trên đây, gotienganh.blogspot.com đã giúp dịch nghĩa phần Speaking
Unit 1 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10. Ngoài ra, các hướng dẫn giải bài tập Speaking
Unit 1 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 sẽ góp phần giúp học sinh nắm bắt được
kiến thức bài dễ hơn.