Cách sử dụng Thì Hiện Tại Đơn Present Simple trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách sử dụng thì Hiện Tại Đơn Present Simple trong tiếng Anh đầy đủ cho người mới học với ví dụ minh họa cụ thể dễ hiểu. Gotienganh.blogspot.com nhận thấy, nhiều bạn không nắm rõ cách dùng thì Hiện Tại Đơn dẫn tới việc áp dụng sai. Lý thuyết có vững thì khi thực hành chúng ta mới nhuần nhuyễn được.



Thực ra, cách sử dụng thì Hiện Tại Đơn Present Simple trong tiếng Anh cũng dễ hiểu mà. Đó là thì dùng để diễn đạt một hành động chung mang tính tổng quát, một sự thật hiển nhiên, hay là hành động diễn ra trong thời hiện tại.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn Present Simple có ví dụ.


1.Đầu tiên, người ta sử dụng thì hiện tại đơn khi diễn đạt một thói quen, hành động cứ lặp đi lặp lại ở hiện tại. Đó giống như thói quen diễn ra từng ngày và hiện tại vẫn đang còn duy trì.

Ví dụ:  I usually get up at 6 am – Tôi thường dậy lúc 6 giờ sáng.

2.Thì hiện tại đơn còn được sử dụng khi muốn nói một chân lý, một sự thật hiển nhiên, ví dụ như trái đất quay quanh mặt trời, hay nước sôi ở 100 độ C.

Ví dụ: The Earth moves around the Sun – Trái Đất của chúng ta luôn quay quanh Mặt trời (theo quỹ đạo nhất định).

3.Người ta còn sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh khi nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, thường là thời gian biểu, kếu hoạch được sắp xếp cố định.

Ví dụ: The plane takes off at 5 p.m  this afternoon – Máy bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều, không thể thay đổi được.

4.Ngoài ra, Thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1, và một số cấu trúc khác.

Ví dụ: What will you do if you fail your exam? – Nếu trượt kỳ thi này thì bạn sẽ làm gì đây?

Hay như: We will wait, until she comes. – Vâng, chúng tới sẽ đợi cho tới khi cô ấy đến.


Như vậy, cách dùng thì hiện tại đơn Present Simple trong tiếng Anh rất dễ nhớ. Nó diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại, những sự việc hiển nhiên như một chân lý, và đặc biệt là hành động diễn ra ở hiện tại. Chúng ta cần nhớ các cách dùng này để sử dụng cho đúng, cũng như dễ dàng nhận biết thì hơn.