Writing Unit 5 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 giải bài tập dịch nghĩa


Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Writing Unit 5 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho học sinh. Chủ đề hôm nay chúng ta học về “Technology and you - Công nghệ và bạn” với nhiều từ mới liên quan tới công nghệ. Phần này sẽ tập trung vào kỹ năng đọc, giúp học sinh nắm bắt được chủ đề tốt hơn.
Để học tốt bài Writing Unit 5 lớp 10, các bạn học sinh nên chuẩn bị bài trước. Nhằm hỗ trợ các em học tập dễ dàng hơn, Gotienganh.blogspot.com sẽ dịch nghĩa toàn bộ, đồng thời gợi ý giải bài tập. Nhưng mọi người đừng quá phụ thuộc vào lời giải nhé, nên tự mình làm bài tập, xem kỹ lý thuyết và tra từ điển trước, sau đó mới đối chiếu với đáp án.

D.WRITING (Viết)
Writing instructions
(Viết lại chỉ dẫn )
Task 1: Read the following set of instructions on how to use a public telephone
(Đọc một tập hợp lời chỉ dẫn sau đây về cách sử dụng điện thoại công cộng.)

PLEASE READ THESE INSTRUCTIONS CAREFULLY
To make a call you will need a phone card.
Make sure you know the number you are calling.
TO OPERATE THE TELEPHONE
First, lift the receiver, and listen to the dial tone.
Next, insert your phone card in the slot.
Then press the number you require.
Wait until you hear the long pips.
This means that your call has been through.
EMERGENCIES
To call the Police, dial 113.
To call the Fire Service, dial 114.
To call an ambulance, dial 115.
To obtain help, dial 116.


Tạm dịch:

VUI LÒNG ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN
Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.
Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.
ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.
Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.
Sau đó ấn số bạn cần gọi.
Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.
Điều dó có nghĩa là cuộc gọi của bạn thành công.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Gọi cảnh sát, quay số 113.
Gọi cứu hỏa, quay số 114.
Gọi cấp cứu, quay số 115.
Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.


Task 2: Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions.
(Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ từ lời chỉ dẫn.)
Hướng dẫn giải:
Connectors: First, Next, Then, Until – (Liên từ: First, Next, Then, Until)
Verb in command form: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial – (Động từ ở dạng lệnh: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial)

Task 3: Work in groups. Look at the TV and the remote control below, and answer the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Nhìn vào cái tivi và bộ điều khiển từ xa dưới đây, và trả lời các câu hỏi sau.
1. What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control? – (Bạn phải đảm bảo điều gì nếu muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa?)
2. What should you do if you want to turn on or turn off the TV? – (Bạn nên làm gì nếu bạn muốn bật hoặc tắt TV?)
3. What should you do if you want to select a programme? – (Bạn nên làm gì nếu bạn muốn chọn một chương trình?)
4. What should you do if you want to watch VTV1, VTV2, VTV3, and VTV4? – (Bạn nên làm gì nếu bạn muốn xem VTV1, VTV2, VTV3 và VTV4?)
5. What should you do if you want to adjust the volume? – (Bạn nên làm gì nếu muốn điều chỉnh âm lượng?)
6. What should you do if you don't want to hear the sound? – (Bạn nên làm gì nếu bạn không muốn nghe âm thanh?)
 Hướng dẫn giải:    
1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on. – (Nếu tôi muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, tôi phải đảm bảo rằng dây điện đã được cắm và nguồn điện chính được bật.)                                                                       
2. To turn on the TV, press the Power button. To turn off the TV, press the Power button again. – (Để bật TV, bấm nút Nguồn. Để tắt TV, nhấn lại nút Nguồn.)
3. To select a programme, press the Programme button. – (Để chọn một chương trình, bấm nút Program (Chương trình).)
4. To watch VTV1, press button number 1. – (Để xem VTV1, nhấn nút số 1.)
    To watch VTV2, press button number 2. – (Để xem VTV2, nhấn nút số 2.)
    To watch VTV3, press button number 3. – (Để xem VTV3, nhấn nút số 3.)
    To watch VTV4, press button number 4. – (Để xem VTV4, nhấn nút số 4.)
5. To adjust the volume, press the volume button up or down. – (Để điều chỉnh âm lượng, bấm nút âm lượng lên hoặc xuống.)
6. Press the Mute button if you don't want to hear the sound. – (Nhấn nút Tắt tiếng nếu bạn không muốn nghe âm thanh.)

Task 4: Write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. Use the picture and the questions above as suggestions. You may begin with:
(Viết lời chỉ dẫn về cách điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa. Sử dụng bức tranh và các câu hỏi ở trên như là gợi ý. Bạn có thể bắt đầu với:)
Hướng dẫn giải:
If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.
To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.
To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don't want to hear the sound, press the MUTE button.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, bạn phải đảm bảo dây được cắm vào và nguồn điện được bật.
Để bật TV, nhấn nút POWER và nếu bạn muốn tắt, hãy nhấn lại nút này.
Để chọn một chương trình, nhấn nút PROGRAM. Nếu bạn muốn xem VTV1, nhấn nút số 1; và nếu bạn muốn xem các kênh khác, hãy nhấn số nút tương ứng VTV2 / 3/4. Để điều chỉnh âm lượng, nhấn nút VOLUME lên hoặc xuống. Và nếu bạn không muốn nghe âm thanh, nhấn nút MUTE.

Từ vựng:
- instruction (n) [in'strʌk∫n] lời chỉ dẫn    
- receiver (n) [ri'si:və] ống nghe    
- dial tone (n) ['daiəl, toun] tiếng chuông điện thọai
- insert (v) ['insə:t] nhét vào
- slot (n) [slɔt] khe, rãnh
- press (v) [pres] nhấn         
- require (v) [ri'kwaiə] yêu cầu
- emergency (n) [i'mə:dʒensi] sự khẩn cấp
- fire service (n) ['faiə, 'sə:vis] dịch vụ cứu hỏa
- ambulance (n) ['æmbjuləns] xe cứu thương       
- remote control (n) [ri'mout,kən'troul] điều khiển từ xa
- adjust (v) [ə'dʒʌst] điều chỉnh     
- cord (n) [kɔ:d] rắc cắm ti vi

Chủ đề công nghệ rất cần thiết, bởi ngày nay đó là thứ kết nối thế giới với nhau, giúp cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Vì thế, bạn cần biết nhiều từ mới liên quan tới Technology, tuy rằng hơi khó học vì chủ đề này khô khan, nhưng khi đã hiểu rồi thì lĩnh vực công nghệ lại rất hấp dẫn với mọi người.
Hy vọng phần hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Writing Unit 5 tiếng Anh lớp 10 của Gotienganh.blogspot.com sẽ hỗ trợ tốt cho các bạn học sinh. Phần này khá khó học nên các bạn cần tập trung, chăm chỉ luyện tập và ghi nhớ từ mới. Ngoài những nội dung có trong bài học, mọi người có thể tìm hiểu thêm về chủ đề công nghệ, cái này dễ tìm lắm. Nhớ chuẩn trước bài học để lên lớp chủ động hơn, tích cực phát biểu và tự tin nói tiếng Anh trên lớp nhé.