Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Reading Unit 5 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 dành cho học sinh. Chủ đề hôm nay chúng ta học về “Technology and you - Công nghệ và bạn” với nhiều từ mới liên quan tới công nghệ. Phần này sẽ tập trung vào kỹ năng đọc, giúp học sinh nắm bắt được chủ đề tốt hơn.
Để học tốt bài Reading Unit 5 lớp 10, các bạn học sinh nên chuẩn bị bài trước. Nhằm hỗ trợ các em học tập dễ dàng hơn, Gotienganh.blogspot.com sẽ dịch nghĩa toàn bộ, đồng thời gợi ý giải bài tập. Nhưng mọi người đừng quá phụ thuộc vào lời giải nhé, nên tự mình làm bài tập, xem kỹ lý thuyết và tra từ điển trước, sau đó mới đối chiếu với đáp án.
A. READING
BEFORE YOU READ
Work in pairs. Look at the illustrations of different parts of a computer system. Match each numbered item with one of the words or phrases in the box.
(Làm việc từng đôi. Nhìn hình minh họa của những phần khác nhau của một máy vi tính. Ghép từng phần có ghi số với một trong, những từ hoặc cụm từ trong khung.)
A. central processing unit (CPU)
B. CD ROMs C. keyboard
D. visual display unit (VDU) or computer screen
E.mouse F. floppy disks
G. printer H. speakers
|
Hướng dẫn giải:
1.D 2. E 3.G 4.C
5.A 6.F 7. B 8. H
Tạm dịch:
1. visual display unit (VDU) or computer screen – (đơn vị hiển thị trực quan (VDU) hoặc màn hình máy tính)
2. mouse – (chuột)
3. printer – (máy in)
4. keyboard – (bàn phím)
5. central processing unit (CPU) – Bộ phận xử lý trung tâm (CPU)
6. floppy disks – (đĩa mềm)
7. CD ROMs – (CD ROM)
8. speakers – (loa)
WHILE YOU READ
Read the passage and then do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)
Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers. We pay bills prepared by computers. We read newspapers and magazines which have been produced on computers. We receive letters from and send letters to almost every part of the world with the help of computers. And we can even learn foreign languages on computers.
- (Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.)
- (Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.)
What makes a computer such a miraculous device? Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask it to. It is a calculating machine which speeds up calculations: it can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed and perfect accuracy.
- (Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.)
- (Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.)
It is an electronic storage device which manages large collections of data. It is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave. It is a personal communicator which helps you to interact with other computers and with people around the world. And if you like entertainment, you can relax by playing computer games or listening to computer-played music.
- (Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.)
- (Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.)
Task 1: The words in A appear in the reading passage. Match them with their definition in B.
(Những từ ở cột A xuất hiện trong bài đọc, ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.)
A
|
B
|
1. magical
2. places of scenic beauty
3. interact
4. software
5. hardware
|
a. link or act on each other
b. programmes performed by the computer
c. in a strange or mysterious way
d. the physical part of the computer system
e. places where the scenes are interesting and beautiful
|
Hướng dẫn giải:
1. c 2. e 3. a 4. b 5. d
Tạm dịch:
1. magical: bằng một cách kì lạ hoặc bí ẩn (nhiệm màu)
2. places of scenic beauty: những nơi có cảnh đẹp và thú vị (thắng cảnh)
3. interact: liên kết hoặc hành động với nhau (tương tác)
4. software: chương trình do máy tính thực hiện (phần mềm)
5. hardware: phần vật lý của hệ thống máy tính (phần cứng)
Task 2: Decide which of the three options below is the best title for the passage?
(Quyết định câu nào trong ba câu chọn lựa dưới đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?)
A. The Computer - A New Invention
B. The Computer Has Become Part of Our Life
C. What Can the Computer Do?
Hướng dẫn giải:
C . What Can the Computer Do?
Tạm dịch:
A. The Computer - A New Invention – (Máy tính - Một phát minh mới)
B. The Computer Has Become Part of Our Life – (Máy tính đã trở thành một phần của cuộc sống của chúng ta)
C. What Can the Computer Do? – (Máy tính có thể làm gì?)
Task 3: Work in pairs. Answer these questions, using the cues below.
(Làm việc từng đôi. Trả lời những câu hỏi này, dùng từ gợi ý dưới đây.)
1. What can a computer do to help us in our daily life?
visit, pay, read, receive, send, learn
2. Why is a computer a miraculous device?
capable of a calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator, for entertainment
Hướng dẫn giải:
1.What can the Computer do to help us in our daily life? – (Máy tính có thể làm gì để giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày?)
→ It can help us: visit shops, offices, and places of scenic beauty; pay bills; read newspapers and magazines; receive or send letters to friends and even learn foreign languages ...etc... – (Nó có thể giúp chúng ta: ghé thăm các cửa hàng, văn phòng và những nơi có cảnh đẹp; thanh toán hóa đơn; Đọc báo và tạp chí; nhận hoặc gửi thư cho bạn bè và thậm chí học ngoại ngữ, v.v.)
2.Why is a computer a miraculous device? – (Tại sao máy tính lại là một thiết bị kỳ diệu?)
→ It is a miraculous device because is capable of doing almost anything you ask; it can speed up the calculations. It is an electronic store of data, a magical typewriter and a personal communicator to interact with other computers and with people the world over. – (Đó là một thiết bị kỳ diệu vì có khả năng làm hầu hết mọi thứ bạn yêu cầu; nó có thể tăng tốc độ tính toán. Nó là một kho dữ liệu điện tử, một máy đánh chữ huyền diệu và một người giao tiếp cá nhân để tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.)
AFTER YOU READ
Work in pairs. Discuss other uses of the computer in our life.
(Làm việc từng đôi. Thảo luận những cách dùng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.)
Hướng dẫn giải:
Besides the above uses, a computer can help us to design in construction; manage the meetings or business affairs from far. – (Bên cạnh việc sử dụng ở trên, một máy tính có thể giúp chúng ta thiết kế trong xây dựng quản lý các cuộc họp hoặc công việc kinh doanh từ xa.)
Từ vựng:
- miraculous (a) [mi'rækjuləs] kì lạ
- appropriate (a) [ə'proupriət] thích hợp
- hardware (n) ['hɑ:dweə] phần cứng
- software (n) ['sɔftweə] phần mềm
- Cấu trúc cần lưu ý: be capable of doing (sth)(exp.) có khả năng làm (cái gì)
Chủ đề công nghệ rất cần thiết, bởi ngày nay đó là thứ kết nối thế giới với nhau, giúp cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Vì thế, bạn cần biết nhiều từ mới liên quan tới Technology, tuy rằng hơi khó học vì chủ đề này khô khan, nhưng khi đã hiểu rồi thì lĩnh vực công nghệ lại rất hấp dẫn với mọi người.
Hy vọng phần hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa Reading Unit 5 tiếng Anh lớp 10 của Gotienganh.blogspot.com sẽ hỗ trợ tốt cho các bạn học sinh. Phần này khá khó học nên các bạn cần tập trung, chăm chỉ luyện tập và ghi nhớ từ mới. Ngoài những nội dung có trong bài học, mọi người có thể tìm hiểu thêm về chủ đề công nghệ, cái này dễ tìm lắm. Nhớ chuẩn trước bài học để lên lớp chủ động hơn, tích cực phát biểu và tự tin nói tiếng Anh trên lớp nhé.